Vật Lý Hạt Nhân - Trắc Nghiệm



C. MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP

* Đề thi ĐH – CĐ năm 2009:

1. Trong sự phân hạch của hạt nhân , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.

    B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.

    C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.

    D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.

2. Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì

    A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.

    B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.

    C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.

    D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.

3. Cho phản ứng hạt nhân: . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng

    A. 15,017 MeV.      B. 200,025 MeV.        C. 17,498 MeV.          D. 21,076 MeV.

4. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là

    A. .                    B. .                        C. .                        D. .

5. Chu kì bán rã của pôlôni  là 138 ngày và NA = 6,02.1023 mol-1. Độ phóng xạ của 42 mg pôlôni là

    A. 7. 1012 Bq.          B. 7.109 Bq.                C. 7.1014 Bq.               D. 7.1010 Bq.

6. Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là

    A. 3,3696.1030 J.     B. 3,3696.1029 J.          C. 3,3696.1032 J.         D. 3,3696.1031J.

7. Biết  NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,5 g  có số nơtron xấp xỉ là

    A. 2,38.1023.            B. 2,20.1025.                C. 1,19.1025.                D. 9,21.1024.

8. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

    A. Trong phóng xạ a, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.

    B. Trong phóng xạ b-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.

    C. Trong phóng xạ b, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.

    D. Trong phóng xạ b+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.

9. Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

    A. 25,25%.              B. 93,75%.                  C. 6,25%.                    D. 13,5%.

10. Cho phản ứng hạt nhân: . Khối lượng các hạt nhân ; ; ;  lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u; u = 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng

    A. thu vào là 3,4524 MeV.             B. thu vào là 2,4219 MeV.

    C. tỏa ra là 2,4219 MeV.                D. tỏa ra là 3,4524 MeV.

11. Cho 1u = 1,66055.10-27 kg; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10-19 J. Hạt prôtôn có khối lượng mp = 1,007276 u, thì có năng lượng nghỉ là

    A. 940,8 MeV.        B. 980,4 MeV.                        C. 9,804 MeV.            D. 94,08 MeV.

12. Biết khối lượng prôtôn; nơtron; hạt nhân lần lượt là: 1,0073 u;   1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân  xấp xĩ bằng

    A. 14,25 MeV.        B. 18,76 MeV.            C. 128,17 MeV.          D. 190,81 MeV.

13. Hạt a có khối lượng 4,0015 u. Biết NA = 6,02.1023mol-1; 1 u = 931 MeV/c2. Các nuclôn kết hợp với nhau tạo thành hạt a, năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol khí hêli là

    A. 2,7.1012 J.           B. 3,5.1012 J.                C. 2,7.1010 J.               D. 3,5.1010 J.

14. Một mẫu phóng xạ Rn ban đầu có chứa 1010 nguyên tử phóng xạ. Cho chu kỳ bán rã là T = 3,8823 ngày đêm. Số nguyên tử đã phân rã sau 1 ngày đêm là

    A. 1,63.109.             B. 1,67.109.                 C. 2,73.109.                 D. 4,67.109.

Đề thi ĐH – CĐ năm 2010

15. Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

    A. 1,25m0c2.                        B. 0,36m0c2.                C. 0,25m0c2.                D. 0,225m0c2.

16. Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclôn tương ứng là AX, AY, AZ với  AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔEX, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là

    A. Y, X, Z.              B. Y, Z, X.                  C. X, Y, Z.                  D. Z, X, Y.

17. Hạt nhân Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α

    A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.    B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.

    C. bằng động năng của hạt nhân con.         D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.

18. Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng

    A. 3,125 MeV.        B. 4,225 MeV.                        C. 1,145 MeV.            D. 2,125 MeV.

19. Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

    A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.                         B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.

    C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.               D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

20. Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; Ar ; Li lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và      1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Ar

    A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.                B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

    C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.    D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

21. Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian   t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

    A. .                   B. .                       C. .                       D. N0.

22. Biết đồng vị phóng xạ C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là

    A. 1910 năm.          B. 2865 năm.               C. 11460 năm.                        D. 17190 năm.

23. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm    t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

    A. 50 s.                    B. 25 s.                        C. 400 s.                      D. 200 s.

24. Cho phản ứng hạt nhân . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng

    A. 4,24.108J.           B. 4,24.105J.                C. 5,03.1011J.              D. 4,24.1011J.

25. Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti () đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia g. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là

    A. 19,0 MeV.          B. 15,8 MeV.              C. 9,5 MeV.                D. 7,9 MeV.

26. Khi nói về tia a, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Tia a phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.

    B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia a bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

    C. Khi đi trong không khí, tia a làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.

    D. Tia a là dòng các hạt nhân heli ().

27. So với hạt nhân , hạt nhân  có nhiều hơn

    A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.               B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.

    C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.                 D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.

28. Phản ứng nhiệt hạch là

    A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.

    B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .

    C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.

    D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.

29. Pôlôni  phóng xạ a và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; a; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = . Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng

    A. 5,92 MeV.          B. 2,96 MeV.              C. 29,60 MeV.            D. 59,20 MeV.

* Đáp án: 1 B. 2 A. 3 C. 4 B. 5 A. 6 D. 7 B. 8 C. 9 C. 10C. 11 A. 12 C. 13 A. 14 A. 15 C. 16 A. 17 A. 18 D. 19 D. 20 B. 21 B. 22 D. 23 A. 24 D. 25 C. 26 A, 27 B. 28 D. 29 A.

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu