ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TOÁN – LỚP 6 - QUẬN 8



 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 6

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


Câu 1: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a)  

b)  

c)

Câu 2: (2,0 điểm) Tìm  

a)  

b)  

c)

Câu 3: (1,0 điểm) Tìm:

a) BCNN (285; 585)

b) ƯCLN (285; 585)

Câu 4: (1,0 điểm) Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh đang là . Một công nhân đã điều chỉnh nhiệt độ tăng thêm. Hỏi sau khi điều chỉnh, nhiệt độ trong phòng ướp lạnh này là bao nhiêu độ C?

Câu 5: (1,0 điểm) Nhà trường tổ chức cho học sinh khối 6 tham gia tiết học ngoài nhà trường tại Thảo Cầm Viên. Trong ngày đi có 5 học sinh do sức khỏe không tốt nên không thể tham gia, số còn lại khi nhà trường sắp xếp 42 em hay 45 em lên một xe thì đều vừa đủ không thừa, không thiếu học sinh nào. Tính số học sinh khối 6 của trường biết rằng số học sinh khối 6 của trường từ 600 đến 700 học sinh.  

Câu 6: (1,0 điểm) Tình bạn giữa bạn Hiếu và bạn Minh đẹp như một câu chuyện cổ tích giữa đời thường. Bạn Minh bị đôi chân tật nguyền, nên Minh không thể tự mình đến trường, hằng ngày bạn Hiếu chạy xe đạp từ nhà mình đến nhà bạn Minh dài 1km để chở bạn Minh đi học. Quãng đường từ nhà bạn Minh đến trường dài 2km. Đến trường, từ chỗ gửi xe bạn Hiếu cõng bạn Minh đến lớp với quãng đường dài 35m. Hỏi bạn Hiếu đã chạy xe đạp và cõng bạn Minh vừa đi vừa về đến nhà mình tất cả bao nhiêu mét ? Biết nhà bạn Minh nằm giữa nhà bạn Hiếu và trường.

Câu 7: (2,0 điểm) Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Trên tia Ox vẽ điểm A sao cho OA = 3cm, trên tia Oy vẽ điểm B sao cho OB = 5cm

a) Tính đoạn AB.

b) Gọi I là trung điểm của AB. Tính IB.

c) Tính OI.  

----- HẾT -----

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ I -  NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 6


CÂU 

NỘI DUNG

ĐIỂM

1a

 


0,25


0,25

1b


0,25

0,25

0,25

1c


0,25


0,25

0,25

2a


0,5

0,25

2b


0,25

0,25

0,25

2c


0,25


0,25

3a



3b

285 = 3.5.19

585 = 32.5.13

BCNN (285; 585) = 32.5.13.19 = 11115

ƯCLN (285; 585) = 3.5 = 15

0,25

0,25

0,25

0,25

4

Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh là

+ = - 20C


1,0

5

Gọi a là số học sinh khối 6 tham gia tiết học ngoài nhà trường, 600 a + 5 700

Nhà trường sắp xếp 42 em hay 45 em lên một xe thì đều vừa đủ không thừa, không thiếu học sinh nào

Nên a là bội chung của 42 và 45

42 = 2.3.7

45 = 32 .5

BCNN(42;45) =2.32.5.7 = 630

a  

a = 630 

Vì có 5 học sinh không thể tham gia, nên số học sinh khối 6 của trường là 635 học sinh








0,5




0,5

6

1km = 1000m

2km = 2000m

Quãng đường mà bạn Hiếu đã chạy xe đạp và cõng bạn Minh từ nhà mình đến lớp học là:

1000 + 2000 + 35 = 3035 (m)

Quãng đường bạn Hiếu đã chạy xe đạp và cõng bạn Minh vừa đi vừa về đến nhà mình 

3035 . 2 = 6070 (m)





0,5



0,5

7

a) HS lập được biểu thức cộng 

   HS tính được AB = 8 cm


b) I là trung điểm của AB

     (cm)

Vậy IB = 4cm

 

c) HS lập được biểu thức cộng (hoặc biểu thức trừ)

HS tính được OI = 1 cm



0,25

0,5





0,75



0,5


(Nếu học sinh có cách giải khác, giám khảo vận dụng thang điểm trên để chấm)


----- HẾT -----



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 6


          Cấp độ


Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao


1. Thực hiện phép tính




Hiểu đươc thứ tự thực hiện phép tính, cộng số nguyên



Số câu



3

2


3

Số điểm

2

2. Tìm x



Vận dụng quy tắc chuyển vế, thứ tự thực hiện phép tính trong tìm x

Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc


Số câu



2

1,5

1

0,5

3

Số điểm

2

3. UCLN và BCNN


Hiểu được cách tìm UCLN, BCNN




Số câu 

Số điểm


2

1



2

1

4. Toán thực tế


Hiểu được cộng hai số nguyên

Vận dụng kiến thúc toán học để giải quyết ván đề tt



Số câu 

Số điểm


1

1

2

           2



3

3

5. Tính đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng


Hiểu cộng đoạn thẳng

Vận dụng trung điểm, cộng đoạn thẳng



Số câu 

Số điểm


1

0,75

2

           1,25


3

2

Tổng số câu


4

10

14

Tổng số điểm


2,75

7,25

10

Tỉ lệ


27,5%

72,5%

100%



----- HẾT -----















































PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: TOÁN  – LỚP 7

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


Câu 1: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a)  

b)  

Câu 2: (2 điểm) Tìm x:

a)  

b)  

c)  

Câu 3: (0,5 điểm) Vẽ đồ thị của hàm số

Câu 4: (1,0 điểm) Bạn Duy có tất cả 30 viên bi gồm 3 loại màu: màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Biết số viên bi màu đỏ, màu vàng, màu xanh lần lượt tỉ lệ với các số 2; 3; 5. Hỏi bạn Duy có bao nhiêu viên bi màu đỏ, màu xanh, màu vàng?

Câu 5: (1,0 điểm) Bạn Bình trung bình tiêu thụ 15 ca-lo cho mỗi phút bơi, 20     ca-lo cho mỗi phút chạy bộ. Hôm nay, bạn Bình đã bơi trong 30 phút, chạy bộ 15 phút. Hỏi hôm nay, bạn Bình đã tiêu thụ bao nhiêu ca-lo cho cả hai hoạt động bơi và chạy bộ?

Câu 6: (1,0 điểm) Một cửa hàng sách đã có một chương trình khuyến mãi như sau: khách hàng có thẻ thành viên sẽ được giảm 10% so với tổng số tiền của hóa đơn. Bạn Lan có thẻ thành viên và bạn mua 3 quyển sách, mỗi quyển đều có giá         120 000 đồng. Bạn đưa cho cô thu ngân 350 000 đồng. Hỏi bạn được thối lại bao nhiêu tiền?

Câu 7: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ M, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Trên tia đối của tia EM vẽ điểm K sao cho EM = EK.

a) Chứng minh EAM =ECK và CK // MA.

b) Chứng minh MCB = CMK.

c) Chứng minh ME // BC và ME = BC.


----- HẾT -----

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ I -  NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: TOÁN  – LỚP 7


CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1a



0,25

0,25

0,25


0,25

1b




0,5


0,25


0,25

2a




0,5


0,25

2b




0,25


0,25


0,25

2c




0,25




0,25

3

Lập bảng giá trị đúng

Vẽ đúng

0,25

0,25

4

Gọi x, y, z lần lượt là số viên bi màu đỏ, màu vàng, màu xanh;  

Theo đề bài ta có:

Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

x = 6

y = 9

z = 15 

Vậy số viên bi màu đỏ là 6 viên, màu vàng là 9 viên, màu xanh là 15 viên










0,5







0,5

5

Trong 30 phút bơi, bạn Bình đã tiêu thụ

15.30 = 450 (calo)

Trong 15 phút chạy bộ, bạn Bình đã tiêu thụ

20.15 = 300 (calo)

Trong cả hai hoạt động bơi và chạy bộ, bạn Bình đã tiêu thụ

450 + 300 = 750 (calo)


0,5



0,25



0,25

6

Số tiền mua 3 quyển sách sau khi giảm giá

3.120 000(100% - 10%) = 324 000 (đồng)

Số tiền bạn Lan được thối lại

350 000 - 324 000 = 26 000 (đồng)


0,5


0,5

7a

HS chứng minh đúngEAM =ECK (c-g-c)

=> góc EAM = gócECK 

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Nên CK // MA









0,5



0,5

7b

HS chứng minh được CK = BM

HS chứng minh được góc BMC = góc MCK

HS chứng minh được MCB = CMK (c-g-c)

0,25

0,25

0,25

7c

Góc MCB = góc CMK (vì MCB = CMK)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong

Nên ME // BC 

EM = EK và E thuộc MK

Nên E là trung điểm của MK

Nên ME = MK

Mà MK = BC (vì MCB = CMK)

Nên ME = BC



0,25



0,25



0,25


(Nếu học sinh có cách giải khác, giám khảo vận dụng thang điểm trên để chấm)


----- HẾT -----



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: TOÁN  – LỚP 7


                Cấp độ Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

  1. Thực hiện phép tính


Hiểu thứ tự thực hiện phép tính

Vận dụng thứ tự thực hiện phép tính



Số câu



1


1




2

Số điểm; Tỉ lệ %



1

10%

1

10%



2;20%

  1. Tìm x


Hiểu cách tìm x qua cách chuyển vế

Vận dụng giá trị tuyệt đối 

Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc


Số câu



1


1


1


3

Số điểm



0,75

7,5%

0,75

7,5%

0,5

5%

2;20%

  1. Đồ thị hàm số

Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax





Số câu

Số điểm

1

0,5


5%








1

0,5, 5%

  1. Toán thực tế



Vận dụng tỉ lệ thức, %, tỉ lệ thuận trong giải quyết bài toán thực tế



Số câu

Số điểm





3

3


30%



3

3;30%

  1. Hai tam giác bằng nhau


Hiểu cách chứng minh trường hợp bằng nhau c-g-c

Vận dụng hai tam giác bằng nhau để chứng minh song song



Số câu

Số điểm



1

1


10%

2

1,5


10%



3

2,5;25%

Tổng số câu

1

3

8

12

Tổng số điểm

0,5

2,75

6,75

10

Tỉ lệ

5%

22,5%

72,5%

100%



----- HẾT -----





PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 8

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


Câu 1: (1,0 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử:

a) b)

Câu 2: (2,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a)

b)

Câu 3: (0,5 điểm) Cho

        Chứng minh với mọi x, y 

Câu 4: (1,0 điểm) Để chuẩn bị làm bánh nhân dịp Noel, bạn An muốn mua một khay nướng và một bộ khuôn tạo hình. Hai cửa hàng A và B ở cạnh nhau, cùng bán hai món đồ bạn An muốn mua với giá niêm yết như nhau: khay nướng giá      200 000 đồng/cái; bộ khuôn tạo hình giá 160 000 đồng/bộ. Tuy nhiên, hai cửa hàng lại có hai hình thức khuyến mãi khác nhau.

Cửa hàng A: khay nướng được giảm giá 12% và bộ khuôn tạo hình được giảm giá 25%.

Cửa hàng B: Tất cả sản phẩm đều được giảm giá 19%.

Hỏi trong dịp khuyến mãi, bạn An nên mua ở cửa hàng nào để có lợi hơn? Vì sao? Biết bạn An chỉ mua ở một cửa hàng.

Câu 5: (1,0 điểm) Hai chiếc thuyền xuất phát cùng một lúc từ vị trí điểm A đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 900 (hình minh họa 1). Thuyền thứ nhất đi được 16 km thì thả neo dừng lại, còn thuyền thứ hai đi được nửa giờ với vận tốc 24 km/h thì chuyển hướng đi thẳng về phía chỗ thuyền thứ nhất đang thả neo với vận tốc không đổi. Hỏi bắt đầu từ lúc chuyển hướng, sau bao nhiêu phút thuyền thứ hai đến được chỗ thuyền thứ nhất đang neo đậu?





 

Câu 6: (2,0 điểm) Một miếng đất hình thang vuông có cạnh đáy nhỏ là x (mét)      (x > 0), cạnh đáy lớn có độ dài gấp 3 lần cạnh đáy nhỏ, cạnh góc vuông dài hơn cạnh đáy nhỏ 2 (mét). 

a) Hãy viết biểu thức tính diện tích miếng đất hình thang theo x và thu gọn biểu thức đó.

b) Nếu cạnh đáy nhỏ dài 4 mét thì diện tích miếng đất hình thang là bao nhiêu? Người ta chia miếng đất thành hai phần: hình chữ nhật và hình tam giác vuông (hình minh họa 2). Phần đất hình tam giác vuông dùng để trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu?










Câu 7: (2,5 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A  có đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AC. Gọi D là điểm đối xứng với H qua M.

a) Chứng minh tứ giác AHCD là hình chữ nhật.

b) Chứng minh tứ giác ADHB là hình bình hành.

c) Gọi K là giao điểm của AH và BD. Gọi I là giao điểm của CK và DH. Chứng minh BK = 3KI.


----- HẾT -----


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ I -  NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 8


CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1a



0,5

1b



0,25

0,25

2a



0,5


0,25



0,25

2b




0,75



0,25

3

=> với mọi x, y




0,25

0,25

4

Số tiền mua một khay nướng và một bộ khuôn tạo hình ở của hàng A

200 000 (100% - 12%) + 160 000 (100% - 25%.)

= 296 000 (đồng)  

Số tiền mua một khay nướng và một bộ khuôn tạo hình ở của hàng B

(200 000 + 160 000) (1 – 19%) = 291 600 (đồng) 

Vì 296 000 (đồng)  > 291 600 (đồng)

Nên bạn An nên mua ở cửa hàng B



0,5



0,25


0,25

5

Quãng đường thuyền thứ hai đi được 

24.0,5 = 12 (km)

Quãng đường từ thuyền 2 đi đến thuyền thứ nhất

(km)

Thời gian thuyền thứ hai đến được chỗ thuyền thứ nhất đang neo đậu

 20 : 24 = (giờ) = 50 phút


0,25



0,5




0,25

6a

Cạnh đáy lớn có độ dài: 3x (m)

Độ dài cạnh góc vuông: x + 2 (m)

Diện tích hình thang

(m2




0,5


0,5

6b

Diện tích miếng đất hình thang

2.4(4 + 2) = 48 (m2)

Diện tích miếng đất hình chữ nhật

4.(4 + 2) = 24 (m2)

Diện tích đất trồng rau 

48 – 24 = 24 (m2)


0,5


0,25


0,25

7a














HS chứng minh được tứ giác AHCD là hình bình hành

HS chứng minh được tứ giác AHCD là hình chữ nhật.













0,5



0,5


7b

HS chứng minh được H là trung điểm BC 

   và AD = BH

HS chứng minh được  tứ giác ADHB là hình bình hành .


0,5

0,5

7c

K là giao điểm của hai đường chéo AH và BD của hình bình hành ADHB 

Nên K là trung điểm của AH, K là trung điểm của BD

Tam giác BDC có hai đường trung tuyến CK và DH cắt nhau tại I nên I là trong tâm của tam giác

 

Mà CK = BK = BD/2 ( vì CK là đường trung tuyến của tam giác BDC vuông tại C)

Nên BK = 3KI






0,25



0,25


(Nếu học sinh có cách giải khác, giám khảo vận dụng thang điểm trên để chấm)


----- HẾT -----



PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 8


    Cấp độ


Chủ đề 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1.Thực hiện phép tính

Biết cộng phân thức cùng mẫu


Vận dụng phép cộng, trừ và phép nhân phân thức




Số câu

Số điểm  

Số câu: 1

Số điểm: 1


Số câu: 1

Số điểm: 1


Số câu: 2

Số điển: 2

2. Phân tích đa thức thành nhân tử


Nhân biết được cách đặt nhân tử chung 

Vận dụng nhóm hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử



Số câu 

Số điểm


Số câu:1

Số điểm:0,5

Số câu: 1

Số điểm: 0,5


Số câu: 2

Số điểm: 1

3. Chứng minh bất đẳng thức




Vận dụng HĐT để  chứng minh bất đẳng thức  

Số câu: 1

Số điểm:0,5

Số câu 

Số điểm




1

0,5


4.Bài toán thực tế



Vận dụng phần trăm, diện tích, hình học vào thực tế



Số câu

Số điểm



Số câu:4

 Số điểm;4


Số câu:4

 Điểm:4

4.Hình học 



Hiểu cách chứng minh hình chữ nhật

Vận dụng được dấu hiệu nhận biết để chứng minh hình bình hành.

Vận dụng trong tâm và đường trung tuyến


Số câu 

Số điểm 


Số câu: 1

Số điểm: 1

Số câu: 1

Số điểm: 1

Số câu: 1

Số điểm: 0,5

Số câu: 3

Số điểm: 2,5

Tổng số câu 

Tổng số điểm


Số câu: 1

Số điểm: 1


Số câu: 2

Số điểm: 1,5


Số câu: 7

Số điểm:6,5

Số câu: 2  

Số điểm: 1

Số câu: 14 Số điểm: 10



----- HẾT -----











































PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 9

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)


Câu 1: (1,5 điểm) Rút gọn biểu thức:

a)

b)

Câu 2: (1,5 điểm) 

a) Vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên bằng phép toán.

Câu 3: (0,5 điểm) Phương trình đường thẳng (d) có dạng y = ax + b. Viết phương trình đường thẳng (d) biết  (d) song song với đường thẳng và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2.

Câu 4: (1,0 điểm) Một thanh sắt ở nhiệt độ có chiều dài là . Khi nhiệt độ thay đổi thì chiều dài thanh sắt co dãn theo công thức: , trong đó -1000C < t < 2000C. 

a) Tính độ dài thanh sắt khi nhiệt độ bằng 400C

b) Hỏi thanh sắt dài thêm bao nhiêu mi–li–mét nếu nhiệt độ tăng từ 400C đến 1400C?

Câu 5: (1,5 điểm) Bạn Nam đi xe đạp từ nhà (điểm A) đến trường (điểm B) gồm đoạn lên dốc (đoạn AC) và đoạn xuống dốc (đoạn CB), biết góc A = 60, góc B = 90 ,đoạn lên dốc dài 500 mét (Hình 1). 

a) Tính chiều cao của dốc (đoạn CD) (Làm tròn kết quả đến mét).

b) Biết vận tốc lên dốc là 2m/s và vận tốc xuống dốc là 4m/s. Sử dụng kết quả đã làm tròn của câu a, hãy tính thời gian bạn Nam đi từ nhà đến trường mất bao nhiêu phút. (Giả sử bạn Nam đi trong điều kiện lý tưởng là chuyển động đều).





Câu 6: (1, 5 điểm) Ngày thứ sáu đen (Black Friday), ngày siêu giảm giá không chỉ diễn ra ở Mỹ mà c̣n là ngày hội bán hàng của các doanh nghiệp ở Việt Nam. Để chuẩn bị cho ngày này, một cửa hàng đã giảm giá 30% (so với giá niêm yết) cho mặt hàng túi xách; giảm 20% (so với giá niêm yết) cho mặt hàng ví da. Biết một chiếc túi xách có giá niêm yết là 600 000 đồng.

a) Hỏi trong đợt giảm giá này, nếu cô An mua một chiếc túi xách thì phải trả bao nhiêu tiền?

b) Trong đợt giảm giá này, cô Bình đã mua hai chiếc túi xách và ba cái ví da nên số tiền cô phải trả tất cả là 1 680 000 đồng. Hỏi giá niêm yết của một cái ví da là bao nhiêu? 

Câu 7: (2,5 điểm) Cho đường tròn tâm O có đường kính AB. Vẽ điểm C thuộc đường tròn (O) (C khác A và B). Tiếp tuyến tại A cắt BC tại I. Gọi M là trung điểm AI. 

a) Chứng minh tam giác ABC vuông và OM vuông góc AC.

b) Chứng minh MC là tiếp tuyến của đường tròn tâm O

c) Tia MC cắt tiếp tuyến By của đường tròn (O) tại E. Chứng minh đường cao CH của tam giác ABC và hai đường thẳng MB, AE đồng quy tại một điểm. 


----- HẾT -----


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ I -  NĂM HỌC 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 9


CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1a



0,25

0,25

0,25

1b




0,25


0,25

0,25

2a

Bảng giá trị đúng

Vẽ đúng

0,5

0,25

2b

Lập được phương trình hoành độ giao điểm

4x + 4 =0

x = - 1

Thay x tìm được y = 2

Kết luận tọa độ giao điểm là (-1; 2)


0,25

0,25


0,25

3

HS tìm được a = ,  

Đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 2

=>

Phương trình đường thẳng (d): y = x + 1

0,25





0,25

4a

Thay t = 400C vào

(m) 

Độ dài thanh sắt khi nhiệt độ bằng 400C là 10,0048 mét




0,25

0,25

4b

Thay t = 1400C vào

(m)

Nếu nhiệt độ tăng từ 400C đến 1400C, thanh sắt dài thêm:

10,0168 – 10,0048 = 0,012 mét = 12 (milimet)




0,25

0,25

5a

Xét tam giác ACD vuông tại D

 



0,5

5b

Xét tam giác CDB vuông tại D

Thời gian bạn đi từ A đến C

500: 2 = 250 (giây)

Thời gian bạn đi từ C đến B

332,408 : 4 = 83,102 (giây)

Thời gian bạn đi từ nhà đến trường

250 + 83,102 = 333,102 (giây) 6 (phút)




0,25


0,25


0,25

0,25

6a

Số tiền cô An phải trả khi mua một chiếc túi xách

600 000 (100% - 30%) = 420 000 (đồng)


0,5

6b

Gọi x (đồng) là giá niêm yết của một cái ví da, x > 0

Giá tiền của 3 ví da sau khi giảm giá là

 3x(100% - 20%) = 2,4x (đồng)

Cô An đã mua hai chiếc túi xách và ba cái ví da nên số tiền cô phải trả tất cả là 1 680 000 đồng, ta có phương trình

420000.2 + 2,4x = 1 680 000

2,4x = 840 000

x = 350 000 (đồng)

Vậy giá niêm yết của một cái ví là 350 000 (đồng) 



0,25



0,25


0,25

0,25

7a

HS chứng minh đúng tam giác ABC vuông

HS chứng minh được OM là đường trung bình của tam giác ABI và OM // BI

HS chứng minh được OM vuông góc AC












0,5


0,5

7b

HS chứng minh được MAO = MCO

=> góc MAO = góc MCO

Mà góc MAO = 900 (vì AM là tiếp tuyến của (O))

nên góc MCO = 900

=> OC vuông góc với MC tại C

Mà OC là bán kính của (O)

Nên MC là tiếp tuyến của (O)

0,25



0,25


0,25

7c

Gọi K là giao điểm của MB và AE

MI // BE (vì cùng vuông góc với AB)

=> (hệ quả của định lý Ta-lét)

MA // BE (vì cùng vuông góc với AB)

=> (hệ quả của định lý Ta-lét)

Mà MI = MA (vì M là trung điểm của IA)

Nên =

=> CK // MA (địh lý Ta-lét đảo)

Mà CH // MA (vì cùng vuông góc với AB)

Nên 3 điểm C, K, H thẳng hàng

=> đường cao CH của tam giác ABC và hai đường thẳng MB, AE đồng quy tại một điểm



0,25


0,25






0,25

(Nếu học sinh có cách giải khác, giám khảo vận dụng thang điểm trên để chấm)


----- HẾT -----

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: TOÁN – LỚP 9


        Cấp độ


Chủ đề 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao


1.Căn bậc hai


Vận dụng phép biến đổi căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức

Vận dụng phép biến đổi căn thức bậc hai để rút gọn biểu thức




Số câu

Số điểm  


Số câu: 1

Số điểm: 0,75

Số câu: 1

Số điểm: 0,75.


Số câu: 2

Số điển: 1,5

2.Hàm số bậc nhất 


Biết vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.  

Vận dụng tính chất đồ thị, Tìm được tọa độ giao điểm của hai đt



Số câu 

Số điểm


Số câu: 1

Số điểm: 0.75

Số câu: 1

Số điểm: 1,25


Số câu: 2

Số điểm: 1,5

3.Bài toán thực tiễn 



Vận dụng hàm số bậc nhất, phần trăm, tỷ số lượng giác 



Số câu

Số điểm



Số câu: 5

Số điểm: 4


Số câu: 5

Số điểm: 4

8.Hình học

Biết cm tam giác vuông dựa vào định lí


Vận dụng dấu hiệu tiếp tuyến 

Vận dụng định lý Talet 


Số câu

Số điểm

Số câu: 1

 Số điểm: 1


Số câu: 1

Số điểm:0,75

Số câu: 1

Số điểm:0,75

Số câu: 3

Số điểm:3

Tổng số câu 

Tổng số điể

    Số câu: 1

Số điểm: 1

    Số câu: 2

Số điểm: 1.5

Số câu: 8

Số điểm 6,75

Số câu: 1

Số điểm:0,75

Số câu: 12

Số điểm:10



----- HẾT -----






















No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu