Đê Kiểm Tra HKI Lớp 12 Tất Cả Các Môn



SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 – 2020

TRƯỜNG THCS – THPT SAO VIỆT

MÔN NGỮ VĂN - LỚP 12

Ngày: 10/12/2019

Thời gian: 120 phút

Mã đề: 02

I. ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

Có người nói rằng: "Nếu bây giờ bạn lười biếng, tương lai nó sẽ trở thành một cái tát thật đau vào mặt bạn". Thật vậy, sống chính là một quá trình không ngừng tích lũy, làm giàu cho bản thân về nhiều mặt: kiến thức, kinh nghiệm, tiền bạc... Mà cuộc đời quá "nhàn", chính là một thảm họa, có thể hủy hoại cả đời người.

Nếu bạn muốn biết được một người có ưu tú hay không, hãy xem những lúc rảnh rỗi anh ta thường làm gì. Quỹ thời gian mỗi ngày của mỗi người đều như nhau, bao gồm 24 tiếng đồng hồ. Nhưng có người biết tận dụng thời gian đi xe công cộng, xếp hàng, hay thậm chí là thời gian khám bệnh trong bệnh viện để đọc sách, suy nghĩ, làm bài tập. Ngược lại, có người cứ hễ rảnh rỗi là dành thời gian để chơi hoặc làm những việc vô bổ.

Nhưng mà, "nhàn rỗi" thực sự rất đáng sợ, nó như một chất độc mãn tính, thấm dần từng ngày và "giết chết" bạn trong vô hình, biến bạn trở thành người vô dụng. Để bận rộn trở thành trạng thái thường ngày của cuộc sống là cách duy nhất, cũng chân thực nhất để nhận ra giá trị cuộc sống. Đời người có thật nhiều điều tốt đẹp giản đơn, nhưng phải chờ bạn kiên trì trải qua một thời gian dài nỗ lực mới thấy được kết quả. Mà những người mạnh mẽ và thành công cũng không ngoại lệ, đều phải sống tự kỉ luật, tự cố gắng rất nhiều.

 (Công việc càng ổn định càng nguy hiểm…, Theo cafebiz.vn, số ra ngày 27/9/2019)

Câu 1 (1.0 điểm): Tác giả đã dựa vào tiêu chí nào để biết được một người có ưu tú hay không? Nêu dẫn chứng cụ thể.

Câu 2 (1.0 điểm): Vì sao tác giả lại cho rằng: "Nếu bây giờ bạn lười biếng, tương lai nó sẽ trở thành một cái tát thật đau vào mặt bạn"?

Câu 3 (1.0 điểm): Theo anh/chị, nhàn rỗi có thực sự đáng sợ hay không?

II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm): Viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 từ trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến "Kể cả người mạnh mẽ nhất, để thành công, đều phải sống tự kỉ luật, tự cố gắng rất nhiều".

Câu 2 (5.0 điểm): Phân tích đoạn thơ sau trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh:

Trước muôn trùng sóng bể

Em nghĩ về anh, em

Em nghĩ về biển lớn

Từ nơi nào sóng lên?


Sóng bắt đầu từ gió


Gió bắt đầu từ đâu?

Em cũng không biết nữa

Khi nào ta yêu nhau

Con sóng dưới lòng sâu

Con sóng trên mặt nước


Ôi con sóng nhớ bờ

Ngày đêm không ngủ được

Lòng em nhớ đến anh

Cả trong mơ còn thức

… Làm sao được tan ra


Thành trăm con sóng nhỏ

Giữa biển lớn tình yêu

Để ngàn năm còn vỗ.



Trích Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục, t.123)


---------------------------------------- HẾT -------------------------------------

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THCS – THPT SAO VIỆT

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 

NĂM HỌC 2019 – 2020 - MÔN NGỮ VĂN - LỚP 12

Ngày: 10/12/2019

Thời gian: 120 phút

I. ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm)

Câu 1 (1.0 điểm): Tác giả đã dựa vào tiêu chí nào để biết được một người có ưu tú hay không? Nêu dẫn chứng cụ thể.

Mức độ

Nội dung

Thang điểm

Mức tối đa

- Nếu bạn muốn biết được một người có ưu tú hay không, hãy xem những lúc rảnh rỗi anh ta thường làm gì. 

- Dẫn chứng: 

+ Người biết tận dụng thời gian đi xe công cộng, xếp hàng, hay thậm chí là thời gian khám bệnh trong bệnh viện để đọc sách, suy nghĩ, làm bài tập. 

+ Ngược lại, có người cứ hễ rảnh rỗi là dành thời gian để chơi hoặc làm những việc vô bổ.

(1.0 điểm)

Không đạt

Không trả lời hoặc trả lời sai.

(0.0 điểm)

Câu 2 (1.0 điểm): Vì sao tác giả lại cho rằng: "Nếu bây giờ bạn lười biếng, tương lai nó sẽ trở thành một cái tát thật đau vào mặt bạn"?

Mức độ

Nội dung

Thang điểm

Mức tối đa

Học sinh trả lời theo cách hiểu của mình, đảm bảo giải thích được các ý sau:

- Nếu hiện tại lười biếng, trong tương lai sẽ nhận lại những hệ quả không tốt đẹp cho chính bản thân mình.

- Chúng ta nên tận dụng thời gian hiện tại để làm việc, học hành, giải trí,… theo hướng tích cực để trau dồi nhiều kiến thức bổ ích, hỗ trợ cho tương lai.

(1.0 điểm)

Mức chưa tối đa

Học sinh chỉ trả lời được nghĩa đen, chưa giải thích được hàm ý của câu nói; hoặc diễn đạt lan man, mơ hồ.

(0.5 – 0.25 điểm)

Không đạt

Không trả lời hoặc trả lời sai

(0.0 điểm)

Câu 3 (1.0 điểm): Theo anh/chị, nhàn rỗi có thực sự đáng sợ hay không?

Mức độ

Nội dung

Thang điểm

Mức tối đa

- Học sinh trả lời theo suy nghĩ của bản thân, có thể đồng ý hoặc phản đối; nhưng cần đảm bảo diễn đạt được các ý sau:

+ Nếu đồng ý: Một người quá nhàn rỗi sẽ dẫn đến lười biếng, không biết cách tận dụng thời gian, không có thói quen cầu tiến, không chú ý đến việc tích lũy, trau dồi kinh nghiệm, chơi thể thao, đọc sách,… -> trong tương lai sẽ không đạt được mục tiêu như mong muốn, không hiểu được giá trị của thời gian và cuộc sống.

+ Nếu không đồng ý: Đôi khi trong cuộc sống, vì quá bận rộn với công việc hoặc học hành, nhiều người sẽ gặp căng thẳng, áp lực, thậm chí tâm lý sẽ bất ổn. Chính vì vậy, những giây phút nhàn rỗi rất cần thiết để con người nghỉ ngơi, suy ngẫm, tái tạo năng lượng,…

(1.0 điểm)

Mức chưa tối đa

HS có giải thích nhưng thiếu thuyết phục; hoặc diễn đạt thiếu mạch lạc, lan man.

(0.5 điểm) 

Không đạt

Không trả lời hoặc trả lời sai

(0,0 điểm)

II. LÀM VĂN (7.0 điểm)

Câu 1 (2.0 điểm): Viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 từ trình bày suy nghĩ của anh/chị về ý kiến "Kể cả người mạnh mẽ nhất, để thành công, đều phải sống tự kỉ luật, tự cố gắng rất nhiều".

Mức độ

Nội dung

Thang điểm

Mức tối đa

- HS khẳng định được ý kiến trên là đúng.

- Giải thích:

+ Trên con đường thành công, chắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn, trở ngại, nếu không rèn luyện cho chính mình sự kỷ luật và tự cố gắng, chúng ta khó có thể vượt qua được những khó khăn đó.

+ Việc sống có kỉ luật và tự cố gắng tạo cho chúng ta những thói quen và kỷ năng tốt -> có thể đón nhận khó khăn một cách tích cực hơn. 

+ Ngoài sự hỗ trợ giúp sức của nhiều người, yếu tố quan trọng để trở thành người thành công là phải làm chủ được chính bản thân mình thông qua việc đặt ra cho mình những phạm vi kỷ luật, những quy tắc riêng; đồng thời phải tự cố gắng rèn luyện hằng ngày. 

+ Phê phán những người trông chờ vào may mắn, sự giúp sức của người khác, hoặc ỷ lại vào những điều kiện sẵn có từ gia đình, bạn bè.

** Có dẫn chứng và lí lẽ thuyết phục, câu văn mạch lạc, không sai lỗi chính tả.

(0.25 điểm)


(0.5 điểm)



(1.0 điểm)






(0.25 điểm)

Mức chưa tối đa

Chỉ đáp ứng được 2/3 yêu cầu trên.

Diễn đạt mạch lạc

Chưa có sự liên kết, lí lẽ chưa thuyết phục, có sai một vài lỗi chính tả

(1.5 điểm)

Mức chưa tối đa

Chỉ đáp ứng được 1/3 ý trên.

Diễn đạt chưa mạch lạc, sai lỗi dùng từ, viết câu; sai nhiều lỗi chính tả

(1.0 điểm) 

Không đạt

Lạc đề/sai cơ bản về các kiến thức đưa ra hoặc không đề cập đến ý này.

(0.0 điểm)

Câu 2: Làm văn (5.0 điểm)

a. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.

 b. Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở những hiểu biết về nhà thơ Xuân Quỳnh và bài thơ Sóng, học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm rõ được các ý cơ bản sau: 

1. Mở bài (0.5 điể

Mức độ

Nội dung

Thang điểm

Mức tối đa

- Giới thiệu về nhà thơ Xuân Quỳnh.

- Giới thiệu tác phẩm Sóng 🡪 dẫn vào nội dung đoạn thơ: Những biểu hiện và khát vọng trong tình yêu.

- Không sai lỗi chính tả. 

(0.5 điểm)


Mức chưa tối đa

- Có dẫn dắt và giới thiệu vấn đề nhưng sơ lược, không rõ ràng

- Lỗi diễn đạt và chính tả

(0.25 điểm)


Không đạt

Lạc đề, sai cơ bản về các kiến thức đưa ra hoặc không có mở bài.

(0.0 điểm)

2. Thân bài (4.0 điểm)

Mức độ

Nội dung

Thang điểm

Mức tối đa

1. Cảm nhận về nội dung đoạn thơ

a. Tình yêu (như biển cả) vốn hàm chứa bao điều bí ẩn

Trước muôn trùng song bể … khi nào ta yêu nhau

- Chuỗi câu hỏi liên tiếp truy đến cùng nguồn gốc của sóng cũng chính là nguồn gốc của tình yêu.

 - Lí trí vận động "em nghĩ" (2 lần) nhưng bất lực "em cũng không biết nữa" -> lời thú nhận thành thật, đáng yêu: không biết nguồn gốc của sóng, nguồn gốc của tình yêu.

- Khái quát một điều sâu kín trong tình yêu: tình yêu là trạng thái cảm xúc mà lí trí bất lực (liên hệ với Xuân Diệu: "Làm sao lí giải được tình yêu/ Có nghĩa gì đâu một buổi chiều/ Nó chiếm hồn ta bằng nắng nhạt/ Bằng mây nhè nhẹ gió hiu hiu…")

b. Nhớ thương và chung thuỷ

Con song dưới lòng sâu … Cả trong mơ còn thức.

- Quan sát nhịp vỗ của sóng:

• Chìm (dưới lòng sâu) - nổi (trên mặt nước)

• Nhớ bờ - ngày đêm không ngủ

-> Nhận xét

• Từ vận động bình thường của sóng, liên tưởng: sóng vì nhớ bờ mà vỗ miên man, vô hồi vô hạn, bất kể ngày đêm.

• Cách nói: dưới lòng sâu - trên mặt nước đã choán nỗi nhớ lên khắp chiều rộng chiều sâu của đại dương - nơi những con sóng mãi thao thức -> chiều sâu, chiều rộng của nỗi nhớ, da diết và khắc khoải.

- Liên tưởng nỗi nhớ anh trong em: "cả trong mơ còn thức" -> nếu sóng nhớ bờ cả ngày đêm thì nỗi nhớ của em còn vượt mọi giới hạn thời gian, không gian, tràn cả vào chiều sâu của vô thức -> nỗi nhớ lắng đọng da diết nhất, sâu kín nhất -> nhớ anh là sự sống của trái tim em.

- Hình thức: khổ thơ duy nhất có 6 câu: tăng thêm dung lượng ngôn từ để diễn đạt trọn vẹn hơn nỗi nhớ -> nỗi nhớ tràn bờ, phá vỡ mọi giới hạn câu chữ -> giống như con sóng nhớ thương bồi mãi, điệp mãi.

c. Ước nguyện, khát vọng tình yêu bất tử

Làm sao được tan ra
/Thành trăm con sóng nhỏ 
/Giữa biển lớn tình yêu
/Để ngàn năm còn vỗ.

+ Số từ: trăm – ngàn.

+ Ước nguyện chân thành, lớn lao: muốn hoá thân vào sóng, đại dương để được bất tử bởi chỉ thiên nhiên mới vĩnh viễn trường cửu > vượt qua giới cái hữu hạn của đời người, khát vọng hoá thân vào thiên nhiên để bất tử hoá tình yêu.

-> Nhận xét:

• Vẻ đẹp tình yêu, tâm hồn, thơ Xuân Quỳnh: thuỷ chung, dịu dàng, chân thật mà mãnh liệt, khao khát.

• Nét truyền thống và hiện đại: vẫn mang những nét đẹp truyền thống nhưng tâm thế hoàn toàn hiện đại- vẻ đẹp của trí tuệ - tự nhận thức và khát vọng tình yêu bất tử

2. Cảm nhận về nghệ thuật đoạn thơ

- Xuân Quỳnh đã thành công khi xây dựng hình tượng "sóng" để diễn tả tình yêu.

- Vận dụng tài tình thể thơ 5 chữ cùng với sự linh hoạt khi ngắt nhịp, phối âm tạo nên âm hưởng nhịp nhàng, dạt dào vừa mô phỏng được nhịp điệu của sóng biển vừa diễn tả tinh tế những trạng thái của tình yêu.


  1. điểm)







(1.0 điểm)














(1.0 điểm)










(1.0 điểm)



Mức chưa tối đa

- Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên, có thể còn vài sai sót về diễn đạt.

- Phân tích khá rõ các ý tưởng, tuy chưa có nhiều ý văn hay, cảm xúc.

(3.0 điểm)

Mức chưa tối đa

- Đáp ứng được một phần các yêu cầu trên, có thể còn một số sai sót về diễn đạt, chính tả.

- Bài viết phân tích còn sơ lược, chưa đáp ứng yêu cầu về nội dung cơ bản.

(2.0 điểm)

Mức chưa tối đa

- Đáp ứng được một phần các yêu cầu trên, có thể còn một số sai sót về diễn đạt, chính tả.

- Chỉ nêu được luận điểm, thiếu dẫn chứng từ tác phẩm, bài viết còn sơ lược.

(1.0 điểm)

Không đạt

Lạc đề.

(0.0 điểm)

3. Kết bài (0.5 điểm)

Mức độ

Nội dung

Thang điểm

Mức tối đa

- Đánh giá chung về nội dung, nghệ thuật đặc sắc của phần phân tích: Đây là một trong những đoạn thơ hay nhất trong bài thơ và tiêu biểu cho hồn thơ và phong cách thơ Xuân Quỳnh.

- Một số lỗi diễn đạt nhưng không đáng kể

- Không sai lỗi chính tả. 

(0.5 điểm)


Mức chưa tối đa

- Có kết luận vấn đề nhưng sơ lược, không rõ ràng

- Lỗi diễn đạt và chính tả

(0.25 điểm)


Không đạt

Lạc đề, sai cơ bản về các kiến thức đưa ra hoặc không có kết bài.

(0.0 điểm)





SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 – 2020

TRƯỜNG THCS – THPT SAO VIỆT

MÔN TOÁN - LỚP 12, MÃ ĐỀ: 211


Ngày: 13/12/2019

Thời gian: 90 phút

Họ và tên:…………………………………………………………SBD:……………………….

A - PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) - 60 phút - Học sinh tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm.

Câu 1.  Đồ thi hàm số nào sau đây có 3 điểm cực trị
A.   B.           C.     D. .

Câu 2. Cho khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h.Tính thể tích V của khối chóp đó.

A. B. C. D.

Câu 3. Một hình trụ có bán kính đáy , chiều cao . Thể tích của khối trụ bằng
A.   B.           C.       D.

Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn

A. . B. . C. . D.

Câu 5. Đồ thị hàm số có các đường tiệm cận là:

A. . B. . C. . D. .

Câu 6. Tính đạo hàm của hàm số .
A. B. C. D.

Câu 7. Cho đồ thị như hình vẽ bên. Đây là đồ thị của hàm số nào?


A. B.
C. D. .

 Câu 8. Với a là số thực dương, biểu thức rút gọn của

A. B. C. D. .

Câu 9. Giải phương trình

A. B. C. D.

Câu 10. Đường cong trong hình vẽ bên dưới là của đồ thị hàm số nào sau đây ?

A. B.
C. D. .

Câu 11. Cho hàm số có đồ thị . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại giao điểm của đồ thị với trục tung là
A. B. C. D.

Câu 12. Tập xác định của hàm số
A.   B.
C. D. .

Câu 13. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a, vuông góc với đáy . Tính theo a, thể tích V của khối chóp
A. B. C. D. .

Câu 14. Cho hình nón   có thiết diện qua trục là một tam giác vuông có cạnh huyền bằng . Tính thể tích của khối nón đó.

A. . B. . C. . D. .

Câu 15. Tìm nghiệm của bất phương trình .

A. . B. . C. . D. .

Câu 16. Cho hàm số xác định liên tục trên và có đồ thị của đạo hàm như hình vẽ bên. Tìm số điểm cực tiểu của hàm số .
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4

Câu 17. Phương trình có tập nghiệm là

A. . B. . C. . D. .

Câu 18. Cho hàm số xác định trên , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:

Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình có ba nghiệm thực phân biệt.

A. B. C. D.

Câu 19. Cho , giá trị của biểu thức   bằng giá trị nào sau đây :
A. B. C. D. .

Câu 20. Cho hàm số ( m là tham số). Tập tất cả các giá trị thực của m để hàm số có hai cực trị là
A. B.   C.   D.

Câu 21. Tổng lập phương các nghiệm thực của phương trình bằng
A.   B.           C.       D.

Câu 22. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh vuông góc với đáy. Cạnh bên hợp với đáy một góc . Thể tích của khối chóp là:

A. B. C. D. .

Câu 23. Cho mặt phẳng cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính bằng
3, khoảng cách từ đến bằng 2 . Diện tích của mặt cầu bằng
A. B. C. D. .

Câu 24. Một khối nón có diện tích đáy bằng và diện tích xung quanh bằng . Tính thể tích của khối nón.
A. B. C. D.

Câu 25. Một người gửi 100 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 0,65%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Hỏi sau đúng 12 tháng, người đó lĩnh số tiền (cả vốn ban đầu và lãi) là bao nhiêu ? Biết rằng trong khoảng thời gian này người đó không rút tiền ra và lãi suất 

không thay đổi.
A. đồng   B. đồng     
C. đồng      D. đồng

Câu 26. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành và có thể tích bằng 1. Trên cạnh lấy điểm sao cho . Tính thể tích của khối tứ diện .
A. B. C. D. .

Câu 27. Tỉ số thể tích giữa khối lập phương và khối cầu ngoại tiếp khối lập phương đó là
A. B. C. D.

Câu 28. Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng và cạnh bên hợp với đáy một góc . Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
A. . B. . C.. D. .

Câu 29. Cho hàm số có đạo hàm trên R và có đồ thị là đường cong hình bên. Hàm số nghịch biến trên khoảngC:\Users\AnhTuanSVE\Desktop\vfvfvfvfv.png

A.   B.  

C.   D.  

Câu 30. Cho hàm số bậc bốn . Hàm số có đồ thị như hình bên.

Số điểm cực tiểu của hàm số

A.  . B.  .

C.  . D.  .




PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) - 30 phút – Học sinh làm vào tờ giấy thi.

- Trình bày ngắn gọn lời giải các câu sau. Học sinh được làm phương pháp nhanh.

- Sử dụng máy tính ghi kết quả sẽ không được tính điểm.

Câu 1. (0,5 điểm) Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Tìm  

Câu 2. (0,5 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên .

Câu 3. (0,5 điểm) Tìm m để hàm số đạt cực tiểu tại ?

Câu 4. (1,5 điểm) Giải các phương trình – bất phương trình sau:

a) b) c)

Câu 5. (1,0 điểm) Cho hình chóp tam giác S. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc đáy và  . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

-----HẾT----

(Học sinh không được sử dụng tài liệu, giáo viên coi thi không giải thích gì thêm).















ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ

LƯU Ý: học sinh có thể làm bằng nhiều cách khác nhau, nên GV phải linh hoạt trong vấn đề chấm và thang điểm cho phù hợp với bài giải theo cách khác- đây chỉ là đáp án đề nghị.

MÃ ĐỀ 211

1D

2B

3D

4C

5B

6B

7B

8C

9B

10C

11B

12A

13A

14C

15B

16B

17D

18B

19D

20A

21B

22B

23A

24B

25D

26D

27A

28A

29D

30B


MÃ ĐỀ 212

1B

2C

3D

4C

5C

6B

7A

8A

9C

10B

11B

12A

13B

14C

15C

16D

17B

18B

19B

20B

21C

22D

23B

24B

25A

26C

27A

28C

29A

30A


MÃ ĐỀ 213

1C

2D

3A

4B

5A

6D

7C

8A

9B

10C

11D

12A

13D

14A

15A

16D

17A

18D

19B

20D

21C

22A

23B

24C

25B

26A

27C

28C

29A

30C


MÃ ĐỀ 214

1D

2B

3B

4B

5B

6B

7C

8A

9D

10D

11C

12A

13A

14D

15B

16B

17C

18D

19B

20A

21D

22A

23B

24B

25B

26B

27A

28C

29D

30C




Câu

Nội dung

Điểm

1


Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Tìm

0.5

Từ hàm số suy ra: TCN ; TCĐ

Từ đồ thị suy ra: ;

Vậy a=1; b= - 2.

0.25

0.25

2


Tìm giá trị lớn nhất của hàm số trên .

0.5

Xét hàm số trên đoạn

TXĐ: D=R

Ta có:

0.25

Tính các giá trị

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng .

0.25

3


Tìm m để hàm số đạt cực tiểu tại ?

0.5

 

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại khi

 

Vậy m=0 thỏa ycbt.

0.25



0.25

4

a

Giải các phương trình – bất phương trình sau:

a)  

0.5

ĐK: x>0

0.25

0.25

b

0.5

0.25

0.25


c

(1)

0.5

ĐK :

Ta có

Đặt

Suy ra:

0.25

0.25

5


Cho hình chóp tam giác có đáy là tam giác đều cạnh a, cạnh bên vuông góc đáy và . Tính thể tích của khối chóp

1.0

Ta có ;

.


0.25x2

0.25x2


















SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM

TRƯỜNG THCS – THPT SAO VIỆT



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2019 -2020

MÔN: VẬT LÝ 12 - MÃ ĐỀ 207

Ngày:18/12/2019

Thời gian: 50 phút 

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)


Họ tên học sinh…………………………………..Lớp………………………………


  1. TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm – 24 câu) Chọn đáp án đúng và tô vào phiếu trắc nghiệm

Câu 1. Dao động tắt dần là dao động có

A. động năng giảm dần theo thời gian . B . thế năng giảm dần theo thời gian.

C. cơ năng giảm dần theo thời gian. D. li độ giảm dần theo thời gian.

Câu 2. Một vật nặng gắn vào lò xo có độ cứng , dao động điều hòa với biên độ A = 5cm. Khi vật nặng cách vị trí cân bằng 4cm nó có động năng là:

A. 0,025J B. 0,0016J C. 0,009J D. 0,041J


Câu 3. Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, với li độ x1 và x2 có đồ thị như hình vẽ. Lấy π2 = 10. Gia tốc lớn nhất của chất điểm khi dao động là

A. 2,0 m/s2 B. 2,8 m/s2

C. 14π cm/s2 D. 10π cm/s2


Câu 4. Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng v = 2m/s. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2 tại S1 ở đó dao động với biên độ cực đại. Đoạn S1M có giá trị lớn nhất là

A. 20cm B. 25cm C. 40cm D. 30cm

Câu 5. Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng

A. một số nguyên lần bước sóng. B. một phần tư bước sóng.

C. một nửa bước sóng. D. một bước sóng.

Câu 6. Một sóng âm có chu kì không đổi bằng 0,075s. Âm này là
  A.âm tai người nghe được B. nhạc âm

   C. hạ âm D. siêu âm

Câu 7. Trong thí nghiệm về hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn sóng kết hợp S1 và S2. Trên đoạn thẳng nối hai nguồn S1 và S2, hai điểm dao động với biên độ cực đại liên tiếp nằm cách nhau 2mm. Bước sóng của sóng này bằng:
    A. 1 mm B. 2 mm C. 4 mm D. 8 mm

Câu 8. Cường độ dòng điện trong mạch i = 4 cos 100πt ( A). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là

A. 2 A. B. 22 A. C. 2 A. D. 4 A.

Câu 9. Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp 50V, khi đó điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 200V. Bỏ qua hao phí của máy biến áp thì số vòng dây cuộn thứ cấp là

A. 4000 vòng. B. 250  vòng. C. 100 vòng. D. 50 vòng.

Câu 10. Máy phát điện xoay chiều hoạt động trên nguyên tắc nào?

A. Hoạt động dựa trên hiện tượng tự cảm        B. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ

C. Hoạt động dựa trên hiện tượng tỏa nhiệt     D. Hoạt động dựa trên hiện tượng cộng hưởng

Câu 11. Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là một nam châm có 5 cặp cực (5 cực nam và 5 cực bắc). Khi rô to quay với tốc độ 600 vòng/ phút thì suất điện động cảm ứng có tần số là

A. 60Hz. B. 100Hz. C. 120Hz. D. 50Hz

Câu 12. Trong mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp, điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là: (V) và (A). Công suất tiêu thụ trong mạch là:
  A. 36,6 W           B. 73,2 W                       C. 70,1 W                 D. 141,4 W

Câu 13. Trong dao động điều hoà x = Acos (ωt + ϕ ). Tốc độ của vật cực đại khi

A. lực tác dụng có độ lớn cực tiểu. B. vật qua vị trí cân bằng.

C.vật ở vị trí biên. D. gia tốc có độ lớn cực tiểu.

Câu 14. Vật có khối lượng m gắn vào lo xo có độ cứng k, dao động điều hòa với chu kì

A. B. C. D.

Câu 15. Để đo gia tốc trọng trường, một học sinh đã làm như sau: treo vào sợi chỉ mãnh một vật có khối lượng m để làm thành một con lắc đơn có chiều dài 99 cm; kích thích cho con lắc dao động với biên độ nhỏ thì thấy nó thực hiện được 10 dao động toàn phần trong 20 giây. Gia tốc trong trường tính được trong phép đo nói trên gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 9,81 m/s2 B. 9,87 m/s2. C. 9,77 m/s2. D. 10 m/s2.

Câu 16. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ T, biên độ A, vị trí cân bằng của chất điểm trùng với gốc tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để nó đi từ vị trí có li độ x = A đến vị trí có li độ x = A/2 là
A. T/2 B. T/3 C. T/6 D. T/4

Câu 17. Một lan truyền theo trục Ox có phương trình u = 2cos(4πt - 0,2πx) (cm). trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng của sóng cơ này là

A.  0,1 m. B. 10 cm. C. 0,2 m. D. 20 cm.

Câu 18. Hai sóng kết hợp có đặc điểm nào dưới đây?

   A. Có cùng biên độ.                       

   B. Có cùng pha hoặc hiệu số pha không đổi.            

   C. Có cùng tần số.                          

   D. Có cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian

Câu 19. Trên mặt nước tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số 15 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là     30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 và cùng pha với hai nguồn (không kể hai nguồn) là

A. 9. B. 4. C. 5. D. 7.

Câu 20. Một sóng âm truyền trong một môi trường, biết cường độ âm tại điểm M gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó. Mức cường độ âm tại điểm M bằng:

A. 100 dB   B. 20 dB     C. 50 dB             D. 10 dB

Câu 21. Đặt điện áp vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là 

A. .            B. .                   C. . D. .

Câu 22. Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ  nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2 T. Từ thông cực đại qua khung dây là

A. 0,27 Wb.     B. 1,08 Wb. C. 0,81 Wb. D. 0,54 Wb.

Câu 23. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu một đoạn mạch u = 200cos(ωt) V. Tại thời điểm t, điện áp u = 100 V và đang tăng. Hỏi vào thời điểm t' = t +  T/4  điện áp u có giá trị bằng bao nhiêu ?

A. 100 V.                      B. 100 V.                      C. 100 V.                   D. –100 V.

Câu 24. Trên đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Điện trở thuần R = 10 Ω. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = H, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều 

u = Uocos100πt (V). Để điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở R thì điện dung của tụ điện là

A. F. B. F. C. F. D. 3,18 μF.

B. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

Bài 1 (1,25 điểm)

Một con lắc lò xo dao động theo phương trình : x = 6cos( 10)cm. Biết khối lượng của vật là 200g

  1. Xác định vận tốc của vật ở vị trí cân bằng và cơ năng của vật.

  2. Ở vị trí nào thì thế năng bằng động năng

  3. Tìm quãng đường vật đi được trong 1s

Bài 2 (0,75 điểm)

Một sợi dây đàn hồi có độ dài AB = 80cm, đầu B giữ cố định, đầu A gắn với cần rung dao động điều hòa với tần số 50 Hz theo phương vuông góc với AB. Trên dây có sóng dừng với 5 bụng sóng, coi A và B là hai nút sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.  

Bài 3 (1,25 điểm)

Đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 100(Ω), cuộn dây thuần cảm (H) và tụ điện có điện dung (F) mắc nối tiếp. Dòng điện qua mạch có biểu thức (A). 

  1. Tính tổng trở của đoạn mạch

  2. Viết biểu thức hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

  3. Tính hệ số công suất mạch

Bài 5 (0,75 điểm). 

Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Cho biết: R = 50(Ω); 

ZC = ; và một cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L. Đặt 

vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp: uAB = Ucos100πt (V). 

Tính cảm kháng để u AN và u MB  lệch pha nhau góc .

--------------HẾT----------------







C:\Users\vstar\Downloads\PHYSICS (2).png

ĐỀ THI VẬT LÝ 12 - HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2019-2020


  1. MA TRẬN

Mức độ

Dao động cơ

Sóng cơ học

Điện xoay chiều

Dao động điện từ

Tổng

Điểm

Nhận biết

1

1

2


4

1,0

Thông hiểu

2

2

2

1

7

1,75

Vận dụng

4

3

5

2

14

5,25

Nâng cao

2

1

1


4

2.0

Tổng

9

7

10

3

29

10,0

Điểm

3,25

2,0

4,0

0,75




  1. NỘI DUNG ĐỀ (FILE RIÊNG)

  2. ĐÁP ÁN

  1. Trắc nghiệm

Câu

Mã đề 306

Mã đề 207

Mã đề 405

Mã đề 261

1

C

C

B

B

2

B

C

B

C

3

D

A

B

C

4

A

D

C

D

5

B

C

C

C

6

C

C

C

D

7

B

C

A

B

8

A

B

D

B

9

B

A

C

B

10

D

B

C

A

11

A

D

B

D

12

B

A

D

A

13

B

B

A

B

14

B

B

B

B

15

C

B

C

C

16

C

C

B

A

17

C

B

A

C

18

A

D

B

B

19

D

A

D

A

20

C

B

A

C

21

C

C

C

A

22

D

D

A

D

23

C

C

C

C

24

A

A

D

C


  1. Tự luận

Câu

Nội dung

Điểm

1

a.- Tính được vmax=ω.A=60πcm/s

- Cơ năng: W=12m.2A2=35,53J

b.W=2Wt A2=2.x2x=±A262cm

c. t=5T

S=5.4A=20.A=120cm



0,25

0,25


0,25 


0.25 

0,25

2

Áp dụng điều kiện sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định có:

với k= 5

Mặt khác:


0,25


0,25

0,25

3

Vậy:

Hệ số công suất: cosφ=RZ=100100=22





0,25


0,25


0,25



0,25


0,25


4

Sử dụng giản đồ vectơ:

+ Vẽ được UAN và UMB

+ Áp dụng hệ thức lượng trong trong tam giác vuông 

+ Tính ZL  =


0,25

0,25

0,25


* Chú ý:

+ HS thiếu hoặc sai đơn vị trừ 0,25 điểm/2 lần

+ HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.











SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TPHCM

TRƯỜNG THCS – THPT SAO VIỆT

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I -  NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN:   HÓA         –  LỚP 12   

Ngày: 18/12/2019

Thời gian:    50   phút 


Mã đề thi 901

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ và tên học sinh:............................................................Lớp:................... SBD: .............................


Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :

(H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137)

TRẮC NGHIỆM (6 điểm):

Câu 1: Etyl axetat có công thức là

A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.

Câu 2: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

A. C15H31COONa và etanol.                                          B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 3: Phát biểu không đúng?

A. Tinh bột, đường, xenlulozơ có tên chung là cacbohiđrat.

B. Monosaccarit không thể thuỷ phân được, còn đisaccarit và polisaccarit thì thủy phân được.

C. Trong máu người luôn có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1%.

D. Tất cả các chất thuộc cacbohiđrat đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 4: Hai chất đồng phân của nhau là

A. saccarozơ và glucozơ.               B. fructozơ và glucozơ      C. glucozơ và mantozơ.         D. fructozơ và mantozơ.     

Câu 5: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, phenol.

B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, saccarozơ, anilin.

D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.



Câu 6: Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây

A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

B. Là chất rắn hoặc lỏng không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu mỡ, động thực vật.

D. Là chất rắn hoặc lỏng không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Câu 7: Cho 4 cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy xếp các cặp theo chiều giảm dần về tính oxi hóa và tăng dần về tính khử là dãy chất nào?

A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag B. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu

C. Ag+/Ag; Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe D. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag

Câu 8: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường có ghép những mảnh kim loại khác để làm giảm ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây phù hợp tốt nhất cho mục đích này là:

A. Magiê     B. Chì               C. Đồng               D. Kẽm

Câu 9: Cho các amin: (1) C6H5NH2, (2) C2H5NH2, (3) (C6H5)2NH, (4) (C2H5)2NH, (5) NaOH, (6) NH3. Dãy sắp xếp theo tính bazo giảm dần.

A. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3) B. (5) > (6) > (2) > (1) > (3) > (4)

C. (5) > (4) > (6) > (2) > (1) > (3) D. (5) > (4) > (2) > (6) > (3) > (1)

Câu 10: Cho các polime: PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là

A. PE, PVC, amilozơ, xenlulozơ, cao su buna

B. PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ.

C. PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin.

D. PE, PVC, cao su buna, amilozơ, xenlulozơ, cao su lưu hoá

Câu 11: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm 

A. Be, Na, Ca. B. Na, Ba, K.           C. Na, Fe, K.     D. Na, Cr, K

Câu 12: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, fructozơ, Gly-Val, etylen glicol, triolein, protein, etyl axetat. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là

A. 6. B. 3 C. 4. D. 5.

Câu 13:  Cho một số nhận xét về cacbohidrat như sau:

a. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn màu trắng có vị ngọt, dễ tan trong nước.

b. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.

c. Khi ăn mía phần gốc ngọt hơn phần ngọn là do phần gốc có hàm lượng đường nhiều hơn.

d  Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

e. Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.

g .Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau.

Số phát biểu đúng là   

               A. 5                                  B. 3                               C. 2                             D.


Câu 14: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

               A. axit cacboxylic.           B. β-aminoaxit.           C. α-aminoaxit.       D. este.

Câu 15: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với: 

                      A. Cồn.           B. Giấm.             C. Nước đường.           D. Nước vôi.

Câu 16:  Cho 4,45 gam một α-amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 5,55 gam muối. Công thức của X là

A. H2N - CH2 - CH2 - COOH.                   B. H2N - CH2 - COOH.

       C. H2N - CH(CH3) - COOH.                                                        D. CH3 - CH2 - CH(NH2)- COOH.

Câu 17: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, amilozơ, amilopectin, poli (vinylclorua), tơ nilon-6,6; poli (vinyl axetat). Các polime thiên nhiên là

A. Xenlulozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), poli (vinyl axetat)

B. Amilopectin, PVC, tơ nilon - 6,6; poli (vinyl axetat)

C. Amilopectin, poli (vinyl clorua), poli (vinyl axetat)

D. Xenlulozơ, amilozơ, amilopectin

Câu 18: Polime nào sau đây có tính cách điện tốt, bền; được dùng làm ống dẫn nước, vải che mưa, vật liệu điện?

A. Cao su thiên nhiên               B. Thuỷ tinh hữu cơ C. Poli (vinylclorua)     D. Polietilen

Câu 19: Cho luồng khí H2 dư đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng theo thư tự: Ống (1) đựng CaO; Ống (2) đựng Al2O3; Ống (3) đựng Fe2O3; Ống (4) đựng Na2O và Ống (5) đựng CuO. Đến khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, số ống nghiệm xảy ra phản ứng nhiệt luyện.

A. 1, 2, 3                                B. 2, 3, 4 C. 3, 4, 5       D. 3, 5

Câu 20: Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là:  

A. Mg B. Al C. Zn           D. Fe

Câu 21: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện 

A. 2AgNO3 +  Zn → 2Ag  + Zn(NO3)2 B. 2AgNO3 →  2Ag  +  2NO2  +  O2

C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2 D.  Ag2O + CO → 2Ag + CO2.

Câu 22: Cho các nhận định sau:

(1) Trong các kim loại, xesi (Cs) có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

(2) Độ dẫn điện của nhôm (Al) tốt hơn của đồng (Cu).

(3) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.

(4) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.

(5) Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại.

(6) Tất cả kim loại đều ở thể rắn

(7) Bạc (Ag) là kim loại có độ dẫn điện tốt nhất.

Số nhận định đúng là

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 23: Cho 19,5 gam Zn tan hết trong dung dịch HNO3 thu 1,344 lít khí X (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Khí X là

A. NO                                     B. N2O   C. NO2           D. N2

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp AgNO3  đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được với HCl tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là

A. Fe(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3. B. Fe(NO3)2, Zn(NO3)2 và AgNO3.

C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2.


TỰ LUẬN (4 điểm):


Câu 1: Hòa tan 59,04 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Tính khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu?

Câu 2: Cho 13,76 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 10,976 lit khí (đkc) thoát ra. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được hỗn hợp khí gồm 0,12 mol N2 và 0,15 mol N2O và dung dịch chứa 6,375m gam muối. Tính giá trị của m?

Câu 4: Điện phân NaCl nóng chảy với cường độ I=1,93 A trong thời gian 6 phút 40 giây thì thu được 0,1656 gam Na. Tính hiệu suất của quá trình điện phân?

Câu 5: Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đktc) duy nhất. Giá trị V là?

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3,  MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là? 

Câu 7: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là?

Câu 8: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (d = 1,25 g/ml) với điện cực graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là? 



---------HẾT--------














ĐÁP ÁN ĐỀ 901

  1. TRẮC NGHIỆM (6đ)

Câu 1

C

Câu 13

D

Câu 2

C

Câu 14

C

Câu 3

D

Câu 15

B

Câu 4

B

Câu 16

C

Câu 5

A

Câu 17

D

Câu 6

B

Câu 18

C

Câu 7

C

Câu 19

D

Câu 8

D

Câu 20

D

Câu 9

A

Câu 21

A

Câu 10

A

Câu 22

C

Câu 11

B

Câu 23

D

Câu 12

D

Câu 24

A


  1. TỰ LUẬN (4đ)

  1. 41,04g

  2. 7,28g ; 6,48g

  3. 38,4g 

  4. 90%

  5. 1,26

  6. 6,81

  7. 26

  8. 9,6











SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I -  NĂM HỌC 2019 – 2020

TRƯỜNG THCS – THPT SAO VIỆT

MÔN: SINH HỌC - LỚP: 12

Ngày: 18/12/2019

Thời gian: 50 phút

Mã đề: 132

(Đề thi gồm 24 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận)

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM:  (6,0 điểm)

Câu 1. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng

A. mất đoạn B. lặp đoạn C. chuyển đoạn. D. đảo đoạn.

Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?

A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN.

C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

Câu 3. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là: 

A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. AA x aa. D. Aa x Aa.

Câu 4. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1AA + 0,2Aa + 0,7aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt:

A. 0,8 ; 0,2 B. 0,3 ; 0,7 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8

Câu 5. Một loài A có nhiễm sắc thể  lưỡng bội. Giao tử bình thường của cơ thể bình thường của loài này có 12 NST. Thể ba kép của loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng?

A. 14 B. 24 C. 13 D. 26

Câu 6. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?

A. 5'UUA3'            B. 5'UAA3' C. 5'AUG3' D. 5'UGU3'

Câu 7. Loại giao tử AbdE có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây?

A. AABbddEE. B. AABBDDEe. C. aaBbDdEe. D. AabbDdee. 

Câu 8. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền?

A. 100% Aa. B. 25% AA: 50% aa : 25% AA.

C. 100% aa. D.36%Aa : 48%aa:16%AA

Câu 9. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactozo vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

 A. Vì lactôzơ làm cho các gen cấu trúc bị bất hoạt. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. 

C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

D. Vì lactôzơ làm biến đổi cấu hình không gian của prôtêin ức chế.

Câu 10.  Enzim nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp ARN?

A. Restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza.

Câu 11. Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến nhiễm sắc thể gây nên?

A. Bệnh máu khó đông.   B. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục. C. Hội chứng Đao. D. Bệnh bạch tạng.

Câu 12. Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là:  

A. pôlinuclêôxôm B. pôliribôxôm C. pôlipeptit D. pôlinuclêôtit

Câu 13. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức xoắn 2 có đường kính khoảng bao nhiêu? 

A. 300 nm B. 700 nm C.