HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HK II LỚP 8



 

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HK II LỚP 8

I/ ĐẠI SỐ

1/ Phương trình bậc nhất một ẩn:

-Pt dạng ax+b=0 với a,b là các số đã cho,a khác 0 ,gọi là pt bậc nhất một ẩn (ẩn x).

-Trong một pt :

+ Ta có thể chuyển một hạng tử tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu của hạng tử đó.

                        +Ta có thể nhân(hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0.

Ta sẽ được một phương trình mới tương đương với pt đã cho.

-Cách giải : ax+b=0(a khác 0) ó ax=-b ó x =-b/a

2/ Phương trình đưa về dạng ax+b=0 :

-Khi giải các pt mà 2 vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn,không chứa ẩn ở mẫu,ta thường dung hai quy tắc ở trên để đưa pt đó về dạng ax+b=0.

-Quá trình giải có thể dẫn đế trường hợp là hệ số của ẩn bằng 0. Khi dó pt có thể vô nghiệm nếu 0x=m(m khác 0) hoặc có vô số nghiệm nếu 0x=0.

3/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu:

-Tìm ĐKXĐ của pt( tức là đk của ẩn để các mẫu khác 0).

-Quy đồng mẫu hai vế rồi khử mẫu.

-Giải pt vừa tìm được.

-Kiểm tra các giá trị vừa tìm được với ĐKXĐ rồi trả lời tập nghiệm.

4/Giả bài tóan bằng cách lập phương trình :

Bước 1: Lập pt :

                        +Chọn ẩn ( đơn vị,đk của ẩn)

                        +Biểu diễn các đại lương chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

                        +Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giả pt

Bước 3: Kiểm tra ĐK của ẩn rồi trả lời kết quả.

5/Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng,phép nhân

6/Bất pt bậc nhất một ẩn:

-Bất pt dạng ax+b<0(ax+b>0,)trong đó a,b là các số đã cho,a khác 0,x là số cần tìm ,gọi là BPT bậc nhất một ẩn.

-Hai quy tắc biến đổi bpt:

                        +Quy tắc chuyển vế: khi chuyển một hảng tử của bpt từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu cảu hạng tử đó.

                        +Quy tắc nhân hai vế cảu bpt với cùng một sô dương thì không đổi chiều bpt,còn khi nhân hai vế của bpt với cùng một số âm ta phải đổi chiều của bpt.

6/Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có các dạng cơ bản sau:

            +/

                        . Nếu m<0:pt vô nghiệm

                        . Nếu ó A=m hoặc A=-m.

            +/

            +

  • LƯU Ý : Sau khi giải PT hoặc BPT phải đáp số tập nghiệm.

 

II/HÌNH HỌC

1/ Định lý Ta-let trong tam giác::

-Thuận:Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đọan thẳng tương ứng tỷ lệ.

-Đảo:Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và  định ra trên hai cạnh này  những đọan thẳng tương ứng tỷ lệ thì đường thẳng đó song song song với cạnh còn lại của tam giác.

-Hệ quả: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỷ lệ với ba cạnh cảu tam giác đã cho.

2/Tính chất đường phân giác của tam giác: Trong tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đọan thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đọan thẳng ấy.

*Định lý vẫn đúng với tia phân giác của góc  ngòai của tam giác.

3/Các trừơng hợp đồng dạng của hai tam giác :

-Ba cạnh tỷ lệ

-Hai cạnh tỷ lệ và góc xen giữa bằng nhau.

-Hai góc bằng nhau.

-Trường hợp đặc biệt của tam giác vuông

*Định lý: : Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

4/Tỷ số hai đường cao và tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.

5/Hình lăng trụ đứng và hình chóp đều.

III/ BÀI TẬP SGK VÀ BỘ ĐỀ THAM KHẢO CỦA PGD.

Hết

 

 

 

 

 

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu