Cộng Trừ Đa Thức - Lớp 7



Bài 6:  CỘNG, TRỪ ĐA THỨC

NỘI DUNG BÀI GIẢNG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 1 : KIỂM TRA

1) Thế nào là đa thức? Cho ví vụ?

1) Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. (HS tự lấy ví dụ về đa thức)

2) Bài tập 27 tr.38 SGK

2)Bài tập 27 tr.38 SGK.

Thu gọn P

P =

P =

P = .

Tính giá trị của P tại x = 0,5; y = 1

Thay x = 0,5; y = 1 vào P ta có:

P =

P =  

vậy giá trị của biểu thức P tại x = 0,5; y = 1 là

1) Thế nào là dạng thu gọn của đa thức?

- Dạng thu gọn của đa thức là một đa thức trong đó không còn hạng tử nào đồng dạng.

Bậc của đa thức là gì?

- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó ở dạng thu gọn.

I. CỘNG HAI ĐA THỨC

Ví dụ:

Cho hai đa thức:

M = 5x2y + 5x – 3

N = xyz – 4x2y + 5x -.

Tính M + N

 

GV yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày.

HS cả lớp tự đọc tr.39 SGK.

Một HS lên bảng trình bày:

M + N = (5x2y + 5x – 3)  + (xyz – 4x2y + 5x -).  (đặt tính )

         = 5x2y + 5x – 3 + xyz – 4x2y + 5x - (bỏ dấu ngoặc)

        = (5x2y– 4x2y)+(5x+5x)+ xyz + (– 3 -) (áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp)

        = x2y+ 10x + xyz –3. .  (cộng trừ các đơn thức đồng dạng)

GV: Em hãy giải thích các bước làm của mình.

HS giải thích các bước làm:

-         Bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "+".

-         Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

-         Thu gọn các hạng tử đồng dạng.

GV: Cho P = x2y + x3 – xy2 + 3 và

                Q = x3 + xy2 – xy – 6

Tính tổng P + Q

HS thực hiện tính P + Q.

Kết quả P + Q = 2x3 + x2y – xy –3

GV yêu cầu HS làm   ?1   tr.39 SGK.

Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng.

Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình.

HS lớp nhận xét.

II. TRỪ HAI ĐA THỨC

Cho hai đa thức:

         P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3

Và    Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x -

Để trừ hai đa thức P và Q ta viết như sau:

P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3)  - (xyz – 4x2y + xy2 + 5x - ) (đặt tính)

          = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3  - xyz + 4x2y - xy - 5x +  (bỏ dấy ngoặc)

             = (5x2y + 4x2y )+( – 4xy2- xy ) +( 5x - 5x ) - xyz +(-3+ ) (áp dụng tính giao hoán và kết hợp)

         = 9x2y – 5xy2 – xyz -2 (cộng trừ các đơn thức đồng dạng)

GV giới thiệu  9x2y – 5xy2 – xyz -2 Là hiệu của hai đa thức P và Q

GV lưu ý HS khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu "-" phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.

Bài 31 tr.40 SGK: Cho hai đa thức

M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1

N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y

Tính M + N; M – N; N – M

Nhận xét gì về kết quả M – N và N ‑ M?

M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) + (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)

= 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 + 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y

= (3xyz+ xyz) +(– 3x2+ 5x2 ) + (5xy– 5xy ) – y+( – 1  + 3 )

= 4xyz + 2x2 – y +2.

M - N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1)  - (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)

= 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 - 5x2 - xyz + 5xy - 3 + y

= (3xyz- xyz) +(– 3x2- 5x2 ) + (5xy+ 5xy ) + y+( – 1  - 3 )

= 2xyz – 8x2 + 10xy + y - 4

N - M = (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y)  - (3xyz – 3x2 + 5xy – 1)

           = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y - 3xyz + 3x2 - 5xy + 1

= (-3xyz+ xyz) +(3x2+ 5x2 ) + (-5xy- 5xy ) - y+(  1 + 3 )

           = -2xyz + 8x2 – 10xy– y + 4

Nhận  xét: M – N và N – M là hai đa thức đối nhau.

GV cho HS làm         tr.40 SGK. Sau đó, gọi hai HS lên viết kết quả của mình trên bảng.

Hai HS lên bảng làm bài.

III :  CỦNG CỐ

GV cho HS làm bài 29 tr.40 SGK.

 

GV gọi hai HS lên bảng thực hiện câu a và câu b.

HS 1:

a) (x + y) + (x – y) = x + y + x – y = 2x

HS 2:

b) (x + y) – (x – y) = x + y – x + y = 2y

GV cho HS làm bài 32 tr.40 SGK câu a.

GV: Muốn tìm đa thức P ta làm thế nào?

HS:

Vì P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1

Nên P là hiệu của hai đa thức

x2 - y2 + 3y2 – 1 và x2 – 2y2.

 

IV :  HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Bài tập 32 (b), bài 33 tr.40 SGK.

Bài 29, 30 tr.13 14 SBT.

Chú ý: Khi bỏ dấu hoặc, đằng trước có dấu "-" phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc.

Ôn lại qui tắc cộng trừ số hữu tỉ.

 

 

 

 

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu