Hóa 12 nâng Cao



Së GD §T Kiªn Giang

Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t

---------------

Kú thi: KiÓm Tra Hãa 12 N©ng cao

M«n thi: Hãa 12 N©ng Cao

(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

 

 

§Ò sè: 113

 

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:..........................

C©u 1: Để nhận biết được tất cả các dung dịch của glucozơ, glixerol, fomanđehit,etanol, CuSO4 cần dùng thuốc thử là

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm                          B. [Ag(NH3)2](OH)           

C. NaOH.                                                                  D. nước brom

C©u 2: Có các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ (C6H12O6), glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Dùng những chất nào có thể nhận biết được 6 chất.

A. Cu(OH)2, quì tím, AgNO3 trong dung dịch NH3

B. Quì tím, NaOH và AgNO3 trong dung dịch NH3

C. Quì tím, AgNO3 trong dung dịch NHvà Na

D. Quì tím, AgNO3 trong dung dịch NH, H2SO4 đặc

C©u 3: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ à X à Y à CH3COONa. Chất Y có thể  là:

A. CH3CH2OH hoặc CH3CHO                                B. CH3CH2OH hoặc CH3COOC2H5

C. CH3COCH3 hoặc CH3CHO                                 D. CH3COOC2H5 hoặc CH3CHO

C©u 4: Số đồng phân este đơn chức C8H8O2 (dẫn xuất của benzen)  là:

A. 1                              B. 6                                      C. 2                                     D. 4

C©u 5: Phản ứng nào chứng tỏ glucozơ có thể tồn tại dưới dạng mạch vòng:

A. Oxi hóa glucozơ bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

B. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3

C. Cho glucozơ tác dụng với CH3OH khi có mặt clorua khan (HCl) để thu được metyl glucozit.

D. Khử glucozơ bằng H2 (t0, Ni xúc tác)

C©u 6: Hãy chọn các phát biểu đúng về cacbohiđrat:

1) Tất cả các hợp chất có công thức đơn giản nhất là CH2O đều là cacbohiđrat.

2) Khi khử hoàn toàn glucozơ (C6H12O6) thành n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch cacbon không phân nhánh gồm 6 nguyên tử cacbon.

3) Glucozơ vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa

4) Glucozơ tác dụng với lượng dư anhiđrit axetic (CH3CO)2O thu được este chứa 5 gốc CH3COO– chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.

5) Khi đốt cháy hoàn toàn glucozơ thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

6) Cứ 1 mol glucozơ tham gia phản ứng tráng gương cho 4 mol Ag

A. 1, 2, 3, 4                  B. 2, 3, 4, 5                          C. 1, 2, 4, 5                         D. 2, 4, 5, 6

C©u 7: Cho sơ đồ chuyển hoá:  Triolein    X   Z. Tên của X là :

A. Natri oleat.               B. Glixerol.                          C. Natri stearat.                    D. Propanđiol

C©u 8: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 2 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 70% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

A. 2,7 kg.                      B. 1,851 kg.                         C. 1,296 kg.                         D. 3,703 kg.

C©u 9: Tristearin có công thức cấu tạo thu gọn là :

A. (C17H33COO)3C3H5                                         B. (C17H35COO)3C3H5   

C. (C15H31COO)3C3H5                                          D. (C17H31COO)3C3H5

C©u 10: Thủy phân este E có công thức phân tử C3H6O2(với xúc tác axit )thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Y tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:

A. Rượu metilic            B. Etyl axetat                       C. axit fomic                       D. Ancol etilic

C©u 11: Dãy thuốc thử thích hợp để phân biệt 4 chất lỏng riêng biệt: Ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic, metyl fomiat đựng trong 4 lọ mất nhãn là

A. Na, dd AgNO3/NH3                                             B. Giấy quỳ tím, NaOH

C. Cu(OH)2, NaOH                                                   D. Giấy quỳ tím, dd AgNO3/NH3

C©u 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:

A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3                             B. CH3COOC2H5 và HCOOCH3

C. HCOOCH3 và HCOOC2H5                                  D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

C©u 13: So sánh tính chất của glucozơ, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ:

1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước do đều có các nhóm –OH

2) Trừ xenlulozơ, còn glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng gương.

3) Cả 4 chất đều có thể tác dụng với Na vì đều có nhóm –OH

4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và hơi nước bằng nhau.

Các so sánh sai.

A. 1, 2, 3                      B. 1, 2, 4                              C. 2, 3, 4                             D. 1, 2, 3, 4

C©u 14: Một este  đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH dư tạo ra muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este là:

A. CH3COOCH3          B. HCOOC3H7                    C. CH3COOC2H5               D. C2H5COOCH3

C©u 15: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 8,88 gam hỗn hợp X (gồm: xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat) và 5,28 gam CH3COOH (H% = 80%). Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:

A. 77% và 23%            B. 77,84% và 22,16%         C. 76,84% và 23,16%         D. 70% và 30%

C©u 16: Hãy chọn khái niệm đúng nhất:

A. Chất giặt rửa là chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.

B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết  bẩn trên bề mặt vật rắn.

C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt các vật rắn.

D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng  cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó.

C©u 17: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm nóng                  B. Dung dịch AgNO3 trong NH3

C. Dung dịch brom                                                    D. Cu(OH)2

C©u 18: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được 18,4 g một ancol và 49,2 gam muối của một axit cacboxylic đơn chức. Công thức của este đó là:

A. C3H5(OCOCH3)3   B. C3H5(OCOC2H5)3         C. (COOC2H5)2                  D. CH3OOC – COOC2H5.

C©u 19: CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là:

A. Metyl acrylat            B. Vinyl axetat                     C. Metyl propionat              D. Vinyl fomiat

C©u 20: Dẫn chứng nào sau đây chứng minh công thức cấu tạo mạch hở của glucozơ?

1. Glucozơ có thể tạo ra este 5 lần este

2. Khử hoàn toàn glucozơ cho n – hexan

3. Glucozơ tham gia phản ứng tráng gương

4. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam

A. 2, 3                          B. 3, 4                                  C. 1, 3                                 D. 1, 2, 3

C©u 21: Một este có công thức phân tử là C4H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3, công thức cấu tạo của este đó là:

A. HCOOC3H7            B. HCOOC3H5                    C. CH3COOCH=CH2          D. C2H3COOCH3

C©u 22: Este X đơn chức có tỉ khối hơi so với O2 là 3,125. Cho 20 g X tác dụng với dd 300ml dd  NaOH 1M đun nóng. Cô cạn  dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 g chất rắn khan.CTCT của X là:

A. CH2=CH-CH2-COOCH3                                     B. CH2=CH-COO-CH2-CH3          

C. CH3COO-CH=CH-CH3                                       D. CH3-CH2-COO-CH=CH2

C©u 23: Benzyl fomat có công thức là:

A. C6H5COOCH3        B. CH3COOCH2C6H5        C. CH3COOC6H5               D. HCOOCH2C6H5

C©u 24: Chọn câu đúng khi nói về este hữu cơ:

A. Khi thủy phân các este trong môi trường kiềm đều tạo ra muối và ancol

B. Đốt cháy  một este no đơn chức, mạch hở thu đựơc số mol CO2 bằng số mol H2O

C. Tất cả este đều được điều chế từ axit và ancol tương ứng

D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều

C©u 25: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat thu được 15,68 lit khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là:

A. 25,2 gam                  B. 50,4 gam                         C. 12,6 gam                         D. 100,8 gam

C©u 26: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột    X    Y   etyl axetat. X và Y lần lượt là

A. glucozơ, ancol etylic                                             B. glucozơ, axit axetic

C. mantozơ, glucozơ                                                  D. ancol etylic, anđehit axetic

C©u 27: Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 147,75 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là

A. 95,08.                      B. 94,92.                              C. 96,04.                             D. 95,26.

C©u 28: Số đồng phân đơn chức mạch hở của C4H6O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương là:

A. 1                              B. 3                                      C. 2                                     D. 4

C©u 29: Cho các chất sau: tinh bột, H2O, điều kiện và xúc tác có đủ. Cần ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế etyl axetat?

A. 3 phản ứng               B. 4 phản ứng                      C. 5 phản ứng                      D. 2 phản ứng

C©u 30: Xà phòng hoá hoàn toàn 2,52 g chất béo cần vừa đủ 0,36g NaOH .Chỉ số xà phòng hoá chất béo là:

A. 200                          B. 190                                  C. 210                                 D. 180

 

Cho C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Na = 23 ; K = 39 ; Ba = 137

 

----------------- HÕt 113 -----------------

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu