Đề kiểm tra và đáp án môn hóa học lớp 10 nâng cao



Së GD §T Kiªn Giang

Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t

---------------

Kú thi: KiÓm Tra Hãa 10

M«n thi: Hãa 10 N©ng cao

(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

 

 

§Ò sè: 189

 

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:.........................

PhÇn tr¾c nghiÖm (5®)

C©u 1: Cho các nguyên tử: 7A, 12B, 15C, 9D . Sắp xếp các nguyên tử trên theo chiều tăng dần tính phi kim:

A. 12B, 15C, 7A, 9D    B. 7A, 9D, 12B, 15C           C. 9D, 7A, 15C, 12B           D. 12B, 15C, 7A,  9D

C©u 2: Cho phân tử NH3. Chọn nhận xét đúng:

A. Cả nguyên tử nitơ và hiđro đều ở trạng thái lai hóa sp3.

B. Nguyên tử nitơ ở trạng thái bị kích thích.

C. Nguyên tử hiđro ở trạng thái lai hóa sp3

D. Nguyên tử nitơ ở trạng thái lai hóa sp3.

C©u 3: Lai hoá sp2 là sự trộn lẫn của một obitan s với:

A. ba obitan của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hoá sp3

B. hai obitan của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hoá sp2

C. một obitan của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hoá sp2

D. hai obitan của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hoá sp2

C©u 4: Một oxit có công thức X2O có tổng số hạt (proton, notron, electron) của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau ?

A. Na2O                       B. K2O                                C. H2O                                D. N2O

C©u 5: Cho các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Trong số các nguyên tố trên, nguyên tố có năng lượng ion hoá thứ nhất nhỏ nhất là:

A. Li (Z=3)                   B. Na (Z=11)                       C. Rb (Z=37)                       D. Cs (Z=55)

C©u 6: Các nguyên tô nhóm A trong bảng tuần hoàn là:

A. các nguyên tố s và p                                                                                        B. các nguyên tố s       

C. các nguyên tố p                                                    D. các nguyên tố d

C©u 7: Hòa tan hoàn toàn 17,94g hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B vào 500g H2O thu được 500ml dung dịch C có d = 1,03464g/ml. Xác định A, B là:

A. Na, K                       B. Li, Na                              C. K, Rb                              D. Rb, Cs

C©u 8: Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính của các hạt:

A. O2-, N3-, Al3+, Na+, Ca2+                                   B. Al3+, Na+, O2-, N3-, Ca2+

C. Ca2+, N3-, O2-, Na+, Al3+                                   D. Ca2+, Al3+, Na+, O2-, N3-

C©u 9: Khi xếp các nguyên tố hoá học theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính chất nào sau đây  không  biến đổi tuần hoàn ?

A. Số khối                    B. Năng lượng ion hoá         C. Số electron ngoài cùng    D. Độ âm điện

C©u 10: Phân tử có nguyên tử trung tâm lai hóa sp3 là:

A. CH4                         B. C2H4                              C. BeCl2                              D. BF3

C©u 11: Tìm mệnh đề đúng:

A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số electron hóa trị bằng nhau.

B. Số thứ tự nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.

C. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.

D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 10 nhóm B .

C©u 12: Nguyên tố X thuộc nhóm IVA . Có một số kết luận sau:

1. X có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

2. X có thể là kim loại hoặc phi kim.

3. X có hoá trị IV trong hợp chất với oxi và trong hợp chất với hidro.

4. X có hoá trị IV trong hợp chất với oxi và hoá trị II trong hợp chất với hidro.

Các kết luận đúng là:

A. 1, 2, 3                      B. 1, 2, 4                              C. 1, 2, 3, 4                         D. 1, 3, 4

C©u 13: Nguyên tử X có tổng số hạt các loại là 24, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện. Nguyên tử Y có số proton nhiều hơn số proton của X là 6 hạt. Kiểu liên kết hoá học hình thành giữa X và Y là:

A. Liên kết kim loại      B. Liên kết cộng hoá trị       C. Liên kết ion                     D. Liên kết hidro

C©u 14: Liên kết ion là liên kết được tạo thành:

A. Bởi cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử liên kết

B. Bởi cặp electron dùng chung giữa một kim loại điển hình và một phi kim điển hình.

C. Bởi lực hút hạt nhân giữa hai nguyên tử.

D. Bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

C©u 15: Trong phân tử C2H2 có:

A. ba liên kết xichma s và hai liên kết pi p

B. bốn liên kết xichma s và một liên kết pi p

C. hai liên kết xichma s và ba liên kết pi p

D. hai liên kết xichma s và hai liên kết pi p

 

PHẦN TỰ LUẬN (5Đ)

Câu 1:

a/ Cho 3 nguyên tố X, Y, Z đều có phân lớp cuối của cấu hình electron là 4s1. Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y, Z, từ đó  xác định vị trí của X, Y, Z( ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn.                               (1.5đ)

b/ Viết công thức cấu tạo của các chất sau:  P2O3, HClO4, H2CO3, H2S                                           (1.0đ)

Câu 2: Cho hai nguyên tố A, B thuộc cùng một nhóm A thuộc hai chu kì liên tiếp có tổng số hiệu nguyên tử là 52.

Hai nguỵên tố C, D đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, có tổng số khối là 79, D và C có số nơtron bằng nhau, C có số nơtron nhiều hơn số proton 1 hạt.

a/ Xác định A, B, C, D                                                                                                                        (1.5đ)

b/ Viết sơ đồ hình thành liên kết và cho biết kiểu liên kết có thể có của hợp chất thu được khi cho A tác dụng với C, B tác dụng với D.                                                                                                                                (1.0đ)

(Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn khi làm bài)

 

----------------- HÕt 189 -----------------


 

 




No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu