Đề kiểm tra môn Hóa Học Lớp 11 chuyên



Së GD §T Kiªn Giang

Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t

---------------

Kú thi: KiÓm Tra Hãa 11 Chuyªn

M«n thi: Hãa 11 Chuyªn

(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

 

 

§Ò sè: 121

 

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:...........................

PhÇn tr¾c nghiÖm (5®)

C©u 1: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3 (a mol), MgCO3 (a mol) và Al2O3 (a mol) được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được rắn E và dung dịch Z. Dung dịch Z chứa:

A. Ba(OH)2                                                             B. Ba(AlO2)2                    

C. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2                                      D. Ba(OH)2 và Mg(AlO2)2

C©u 2: Công thức của khoáng vật đolomit và fenspat là:

A. CaCO3.MgCO3 và 3MgO.2SiO­2.2H2O            B. CaCO3.MgCO3 và Na2O.Al2O3.6SiO2

C. MgCO3 và Al2O3.2SiO2.2H2O                         D. MgCO3Na2O.Al2O3.6SiO2

C©u 3: Khi cho dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch Na2CO, đun nóng. Hiện tượng xảy ra là

A. Chỉ có kết tủa keo trắng xuất hiện                       B. Chỉ có sủi bọt khí

C. Vừa có kết tủa keo trắng vừa có sủi bọt khí        D. Không có hiện tượng gì

C©u 4: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối hơi so với hiđro là 20. Công thức oxit sắt và % thể tích CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng là

A. Fe3O4, 75%            B. Fe2O3, 75%                   C. FeO, 65%                       D. Fe2O3, 65%

C©u 5: SiO2 không phản ứng với chất nào trong các chất sau đây?

A. H2SO4 loãng          B. Na2CO3 nóng chảy       C. NaOH nóng chảy           D. HF

C©u 6: Cho 57,5 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít CO2 (đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng

A. 60 gam                    B. 57,72 gam                       C. 55 gam                           D. 58,11 gam

C©u 7: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CaO, O2, HCl                                                      B. Al, HNO3, KClO3, CO2

C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3                               D. CO, Na, H2SO4 đặc, HF

C©u 8: Để làm khô khí CO2 có lẫn một ít hơi nước, ta không dùng hóa chất nào sau đây?

A. P2O5                       B. NaOH khan                    C. H2SO4 đặc                    D. CuSO4 khan

C©u 9: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế CO bằng cách

A. Cho hơi nước qua than nung đỏ.                         B. Cho không khí qua than nung đỏ

C. Cho CO2 qua than nung đỏ.                                D. Đun nóng axit fomic với H2SO4 đặc.

C©u 10: Khi cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có mặt không khí), thể tích hỗn hợp khí tăng lên 5,6 lít (đktc). Cho hỗn hợp khí sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 chỉ thu được 20,25 gam muối axit. Phần trăm thể tích CO trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 25%                         B. 50%                                C. 60%                                D. 75%

C©u 11: Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3, MgO, CaO, Fe2O3 và đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

A. Al, Mg, Ca, Fe        B. Al, MgO, CaO, Fe         C. Al, Mg, Fe, CaO            D. Al2O3, MgO, CaO, Fe

C©u 12: Thành phần chính của đất sét là cao lanh có công thức dạng là: xAl2O3.ySiO2.zH2O. Cho biết tỉ lệ về khối lượng các oxit và nước trong cao lanh tương ứng là 39,53%; 46,51% và 13,96%. Công thức hóa học của cao lanh là:

A. Al2O3.2SiO2.2H2O                                           B. 4Al2O3.4SiO2.H2O     

C. 2Al2O3.SiO2.H2O                                             D. 3Al2O3.3SiO2.H2O

C©u 13: Có một hỗn hợp chứa ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Hòa tan hoàn toàn bã rắn đó trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng NaHCO3 có trong hỗn hợp là:

A. 15,8 gam                 B. 16,2 gam                         C. 10,6 gam                        D. 16,8 gam

C©u 14: Thuỷ tinh lỏng là dung dịch đậm đặc của

A. Na2CO3 và K2CO3.                                          B. Na2SiO3 và K2SiO3.   

C. H2SiO3 và K2SiO3                                          D. SiO2 và K2SO3.

C©u 15: Dung dịch X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ HCl vào dung dịch X, thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch Y. Sau đó thêm tiếp Ca(OH)2 vào Y thì thấy có kết tủa xuất hiện. Chất tan trong dung dịch Y là:

A. Chỉ có NaCl            B. Chỉ có NaHCO3            C. NaCl và NaHCO3         D. NaCl và Ca(HCO3)2

 

PHẦN TỰ LUẬN (5Đ)

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo chuỗi sau (bổ túc các điều kiện nếu có):

Câu 2: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 (điều kiện nung nóng). Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam rắn B gồm 4 chất. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa.

a/ Tính phần trăm về khối lượng các oxit trong A.

b/ Nếu cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ca(OH)2 0,15M. Xác định khối lượng kết tủa thu được.

 

(Cho: Fe = 56, O = 16, K = 39, H = 1, Ca = 40, C = 12, Ba = 137, Al = 27, Si = 28,

Cl = 35,5, N = 14, Na = 23)

 

----------------- HÕt 121 -----------------

 




1 comment:

  1. em muốn tìm các đề ôn tập kiểm tra 1 tiết lần 2 của lớp 10 môn hóa ,học kì 1.nhưng e ko biết tìm ở đâu trong blog a. Thầy có phân ra thành từng nhóm đề theo từng lớp không ạ?

    ReplyDelete

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu