Lý 11 chuyên 23/02/2013



Së GD §T Kiªn Giang

Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t

---------------

Kú thi: KÓm Tra Lý 11

M«n thi: Lý 11 Chuyªn

(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

 

 

§Ò sè: 151

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:..........................

C©u 1: Một bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước và trên đáy bể là:

A. 11,5 cm và 63,7 cm                                              B. 34,6 cm và 85,85 cm

C. 34,6cm và 51,25 cm                                             D. 34,6 cm và 44,4 cm

C©u 2: Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước (n = 4/3) theo phương gần vuông góc với mặt nước yên tĩnh. Các ảnh của hòn sỏi khi độ cao của nước trong bể là d1 và d2 = 2d1 ở cách xa nhau 15 cm. Khoảng cách từ hai ảnh đến đáy bể lần lượt là:

A. h1 = 5cm; h2 = 10cm                                           B. h1 = 10cm; h2 = 5cm

C. h1 = 15cm; h2 = 30cm                                         D. h1 = 7,5cm; h2 = 15cm

C©u 3: Với ba môi trường (I), (II) và (III) từng đôi một có thể tạo thành lưỡng chất phẳng. Với cùng góc tới: Nếu ánh sáng đi từ (I) sang (II) thì góc khúc xạ là 300. Nếu ánh sáng đi từ (I) sang (III) thì góc khúc xạ là 450. Hai môi trường (II) và (III) môi trường nào chiết quang hơn và góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa hai môi trường đó là bao nhiêu:

A. n2 < n3; igh = 450                                               B. n2 > n3; igh = 420

C. n2 > n3; igh = 450                                                D. n2 < n3; igh = 420

C©u 4: Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi

A. Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang mạnh sang môi trường kém chiết quang hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.

B. Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.

C. Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang mạnh sang môi trường kém chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.

D. Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.

C©u 5: Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt có chiết suất n = dưới góc tới i cho tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 1050. Tính i.

A. 300                          B. 450                                 C. 600                                 D. 750

C©u 6: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v, trong thủy tinh là v2. Một tia sáng chiếu từ thủy tinh ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A. v1>v2, i>r               B. v1>v2, i<r                       C. v1<v2, i>r                      D. v1<v2, i<r

C©u 7: Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng để.

A. Chế tạo lăng kính phản xạ toàn phần                  B. Chế tạo sợi quang học

C. Chế tạo kính tiềm vọng                                        D. Cả 3 ứng dụng trên

C©u 8: Gọi v1, v2, v3 lần lượt là vận tốc ánh sáng truyền trong các môi trường không khí, thuỷ tinh, nước. Biết rằng chiết suất của nước  là 4/3, chiết suất của thuỷ tinh là 3/2, chiết suất của không khí là 1. Thứ tự tăng dần của vận tốc ánh sáng truyền trong các môi trường là:

A. v1, v 2, v3               B. v3, v2, v1                       C. v2, v3, v1                       D. v1, v3, v2

C©u 9: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí đến bề mặt của một bản mặt song song dưới góc tới i. Khi đó tia ló ra khỏi bản mặt song song có góc ló i' thỏa mãn:

A. i' = 2i                       B. i' < i                                C. i' > i                                D. i'=i

C©u 10: Chiếu tia sáng SI song song với mặt đáy BC của lăng kính phản xạ toàn phần ABC vuông tại A sao cho có phản xạ toàn phần trên mặt đáy BC . Hỏi tia ló ra khỏi lăng kính có hướng thế nào ?

A. Lệch về phía đáy                                                 

B. Song song với mặt đáy

C. Là là sát mặt bên AC                                          

D. Không thể xác định được do chưa biết chiết suất của lăng kính.

C©u 11: Chiếu tia sáng đơn sắc từ môi trường có chiết suất n1 =  vào môi trường khác chiết suất n2. Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới 600 sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì n2 phải thoả mãn điều kiện:

A.                   B.                      C.                    D.

C©u 12: Một viên bi ở đáy bể nước sâu 60cm. Một người nhìn trên không khí xuống thấy viên bi cách mặt thoáng bao nhiêu nếu nhìn hòn bi dưới góc là 300 so với phương thẳng đứng? Biết chiết suất của nước n = 4/3.

A. 45cm                       B. 37cm                               C. 42cm                              D. 15cm

C©u 13: Khi chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 600, chiết suất 1,5 với góc tới i1 thì thấy góc khúc xạ ở mặt một với góc tới mặt bên thứ 2 bằng nhau. Góc lệch D là:

A. 97,180                     B. 300                                 C. 48,590                            D. 37,180

C©u 14: Chiếu tia sáng tới mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí có góc chiết quang A, chiết suất n >1 với góc tới 450, quan sát thấy tia ló nằm st mặt phn cch với mặt bên thứ 2. Hãy tìm kết quả sai?

A.           B. sinr2 = n                         C. D = 135o – A                 D. r1 + r2=A

C©u 15: Điều nào sau đây sai khi nói về hiện tượng phản xạ thông thường và hiện tượng phản xạ toàn phần:

A. Các tia sáng đổi phương đột ngột trở lại môi trường cũ

B. Chỉ có hiện tượng phản xạ thông thường tuân theo định luật phản xạ ánh sáng

C. Cường độ chùm tia phản xạ toàn phần bằng cường độ chùm tia tới

D. Cường độ chùm tia phản xạ thông thường yếu hơn cường độ chùm tia tới

C©u 16: Bốn hình dưới đây biểu diễn đường đi của tia sáng từ không khí qua tâm của hình bán nguyệt bằng thuỷ tinh. Chọn hình biểu diễn đường truyền của tia sáng hợp lý nhất?

A                      B                    C                     D

A. Hình A                    B. Hình B                            C. Hình C                           D. Hình D

C©u 17: Một tia sáng truyền từ không khí vào chất lỏng trong suốt dưới góc tới i (sini=0,8) , cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Tính tốc độ của ánh sáng trong chất lỏng. Biết tốc độ ánh sáng trong không khí là 3.108 m/s.

A. 2.108 m/s                 B. 2,25.108 m/s                   C. 1,73.108 m/s                   D. .108 m/s

C©u 18: Một người nhìn một vật ở đáy chậu. Khi đổ nước vào chậu, người ấy thấy vật gần hơn 5cm so với khi chưa đổ nước. Lớp nước đổ vào cao bao nhiêu? Biết hướng nhìn gần vuông góc với mặt nước, cho chiết suất của nước là 4/3.

A. 5 cm                        B. 10 cm                              C. 15 cm                             D. 20 cm

C©u 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang mạnh so với môi trường chiết quang kộm thì nhỏ hơn 1

B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn 1

C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn 1 vì tốc độ ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.

 

 

 

 

 

C©u 20: Một chậu hình hộp chữ nhật đựng đầy chất lỏng. Biết cạnh AB = a, AD = 2a. Mắt nhìn theo phương DB thấy trung điểm M của BC . Vậy chiết suất của chất lỏng là:

A.                           B.                                 C.                                D.

C©u 21: Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất tuyệt đối n1 sang môi trường có chiết suất tuyệt đối n2<n1. Công thức nào sau đây xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần của tia sáng này?

A.              B.                     C.                     D.

C©u 22: Điều nào sau đây là sai khi nói về định luật khúc xạ ánh sáng:

A. Tia khúc xạ và tia tới  nằm trong cùng một  mặt phẳng gọi là mặt phẳng tới

B. Với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì sin của góc khúc xạ luôn tỉ lệ thuận với sin của góc tới.

C. Trong biểu thức sini = nsinr thì n là chiết suất tỉ đối giữa môi trường chứa tia tới và môi trường chứa tia khúc xạ

D. Trong biểu thức sini = nsinr thì n là chiết suất tỉ đối giữa môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới.

C©u 23: Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác vuông cân (A=900), dìm trong nước (chiết suất n0 = 4/3). Hỏi chiết suất của lăng kính tối thiểu là bao nhiêu để một tia sáng truyền vuông góc với mặt bên AB, đến gặp mặt đáy có thể phản xạ toàn phần?

A.                  B.                         C.                              D.

C©u 24: Thả nổi một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính 9 cm trên mặt một chậu nước (chiết suất n = 4/3), dưới đáy chậu đặt một ngọn đèn nhỏ sao cho nó nằm trên đường thẳng đi qua tâm và vuông góc với miếng gỗ. Để cho tất cả các tia sáng phát ra từ ngọn đèn đều không thể nhìn thấy được trên mặt nước thì khoảng cách tối đa từ ngọn đèn đến tâm miếng gỗ là:

A. 8,2 cm                     B. 7,28 cm                           C. 7,94 cm                          D. 6,8 cm

C©u 25: Chiếu tia sáng từ không khí (chiết suất bằng 1) vào chất lỏng trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ là 300. Góc tới giới hạn phản xạ toàn phần khi chiếu tia sáng trên theo chiều ngược lại là:

A. 300                          B. 600                                 C. 450                                 D. 48,50

C©u 26: Chọn câu trả lời sai. Ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn thì:

A. Khi tăng góc tới thì tia phản xạ yếu dần còn tia khúc xạ sáng dần lên.

B. Khi góc tới i = igh thì tia khúc xạ đi là là sát mặt phân cách.

C. Khi i > igh thì không còn tia khúc xạ.

D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần xác định bởi

 

 

 

 

 

 

 

 

C©u 27: Tia sáng đi từ không khí (chiết suất bằng 1) vào sợi quang học cấu tạo bởi lớp lõi có chiết suất n1=1,67, và lớp vỏ có chiết suất n2=1,56. Góc tới i có giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu để còn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong sợi quang:

A. 36º35'                      B. 69º35'                             C. 21º35'                             D. 90o

C©u 28: Một tia sáng chiếu vào một hệ 4 bản mặt song song dưới góc tới i như hình vẽ. Khi tăng dần góc i, có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần bên trong hay không? Nếu xảy ra thì trước tiên ở mặt phân cách nào?

A. Xảy ra ở mặt phân cách giữa bản thứ nhất và bản thứ hai

B. Xảy ra ở mặt phân cách giữa bản thứ hai và bản thứ ba

C. Xảy ra ở mặt phân cách giữa bản thứ ba và bản thứ tư

D. Không xảy ra bên trong tại bất cứ mặt phân cách nào

C©u 29: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi

A. Hai mặt bên của lăng kính

B. Phương của tia tới và pháp tuyến tại điểm tới

C. Phương của tia ló và pháp tuyến tại điểm tới

D. Phương của tia tới lăng kính và phương của tia ló ra khỏi lăng kính

C©u 30: Một  chậu hình hộp chứa đầy một chất lỏng, chiết suất n = 1,3. Đáy chậu có chiều dài BC =10 cm. Mắt đặt trên phương BD thấy được viên sỏi S ở đáy chậu. Biết SB = 4cm. Chiều cao DC của chậu là:

A. 5 cm                        B. 7,96 cm                           C. 7 cm                               D. 7,2 cm

 

----------------- HÕt 151 -----------------





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu