Vật Lý 11 chuyên 25/02/2012
Së GD §T Kiªn Giang Trêng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t --------------- | Kú thi: KiÓm Tra Lý 11 Chuyªn M«n thi: Lý 11 Chuyªn (Thêi gian lµm bµi: 45 phót) |
§Ò sè: 114 |
Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:........................
PhÇn tr¾c nghiÖm (5®)
C©u 1: Một tia sáng SI từ không khí tới gặp một hình cầu thủy tinh với góc tới 450 , khúc xạ vào trong hình cầu theo IK , rồi ló ra ngoài không khí theo KR. Góc hợp bởi đường kéo dài của tia tới SI và của tia ló KR gọi là góc lệch D . Biết chiết suất của thủy tinh này là . Tính D
A. 150 B. 300 C. 450 D. 600
C©u 2: Một người nhìn hòn sỏi nằm dưới đáy bể chứa nước (n = 4/3) theo phương gần vuông góc với mặt nước yên tĩnh. Các ảnh của hòn sỏi khi độ cao của nước trong bể là d1 và d2 = 2d1 ở cách xa nhau 15 cm. Độ sâu của mỗi ảnh so với đáy bể lần lượt là
A. h1 = 5cm; h2 = 10cm. B. h1 = 10cm; h2 = 5cm.
C. h1 = 15cm; h2 = 30cm. D. h1 = 7,5cm; h2 = 15cm.
C©u 3: Nhìn vào một gương cầu lõm bán kính R = 50 cm, thấy ảnh của mình cùng chiều và lớn gấp đôi. Khoảng cách từ người đến gương là
A. 15 cm B. 25 cm. C. 40 cm. D. 12,5 cm.
C©u 4: Phát biểu nào về sự phản xạ ánh sáng là không đúng?
A. Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng, trở lại môi trường cũ khi gặp một bề mặt nhẵn là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
B. Phản xạ là hiện tượng ánh sáng bị lật ngược trở lại.
C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
D. Góc giữa tia tới với mặt phản xạ bằng góc giữa tia phản xạ với mặt đó.
C©u 5: Phát biểu nào sau đây về ảnh thật qua gương cầu là không đúng?
A. Vật thật ở ngoài tiêu diện gương cầu lõm luôn cho ảnh thật.
B. Ảnh thật lớn hơn vật thật qua gương cầu lõm khi f<d<2f.
C. Qua gương cầu lõm ảnh thật nằm trên cùng mặt phẳng vuông góc với quang trục chính khi d = 2f.
D. Vật thật qua gương cầu lồi sẽ cho ảnh thật.
C©u 6: Tia sáng từ không khí tới gặp mặt phẳng phân cách giữa không khí và môi trường trong suốt chiết suất n = dưới góc tới i cho tia phản xạ và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 1050 . Tính i.
A. 300 B. 450 C. 600 D. 750
C©u 7: Phát biểu nào sau đây về ảnh qua gương cầu là không đúng?
A. Vật thật qua gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật thật và gần gương hơn vật.
B. Vật thật qua gương cầu lõm luôn cho ảnh thật ngược chiều.
C. Vật thật đặt trong khoảng tiêu cự của gương cầu lõm cho ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật, và xa gương hơn vật.
D. Vật ảo qua gương cầu lõm luôn cho ảnh thật.
C©u 8: Một tia sáng từ không khí tới gặp một chất lỏng trong suốt dưới góc tới i ( sini=0,8) , cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau .Tính vận tốc của ánh sáng trong chất lỏng . Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s.
A. 2.108 m/s B. 2,25.108 m/s C. 1,73.108 m/s D. .108 m/s
C©u 9: Vật thật qua gương cầu lõm cho ảnh thật nhỏ hơn vật phải nằm trong khoảng nào trước gương?
C©u 10: Một chùm tia tới hội tụ tại điểm S nằm trên trục chính của gương cầu lồi. Biết bán kính gương là 50 cm và khoảng cách từ S đến đỉnh gương là 50 cm. Tính chất và vị trí ảnh của vật như thế nào?
A. Ảnh thật,cách gương 25 cm. B. Ảnh ảo cách gương 25 cm.
C. Ảnh ảo cách gương 50 cm. D. Ảnh thật, cách gương 50 cm.
C©u 11: Khi ánh sáng truyền từ môi trường thuỷ tinh (n1=1,52) sang môi trường nước (n2 = 1,33). Góc giới hạn phản xạ toàn phần là:
A. 620 B. 610 C. 48020'. D. Giá trị khác.
C©u 12: Vận tốc ánh sáng trong thủy tinh là 2.108 m/s .Tính chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối với nước. Biết chiết suất của nước là
A. 1,125 B. 1,25 C. 1,33 D. 0,889
C©u 13:
Với ba môi trường (I), (II) và (III) từng đôi một có thể tạo thành lưỡng chất phẳng. Với cùng góc tới:
Nếu ánh sáng đi từ (I) sang (II) thì góc khúc xạ là 300. Nếu ánh sáng đi từ (I) sang (III) thì góc khúc xạ là 450.Hai môi trường (II) và (III) môi trường nào chiết quang hơn và góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa hai môi trường đó là bao nhiêu
A. n2 < n3; igh = 450 B. n2 > n3; igh = 420
C. n2 > n3; igh = 450 D. Không đủ điều kiện xác định.
C©u 14: Phát biểu nào sau đây về phản xạ toàn phần là không đúng?
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm ánh sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường chiết quang kém với môi trường chiết quang hơn.
C©u 15: Một vật AB = 5 cm, đặt vuông góc với trục chính của gương cầu lồi có bán kính 50cm, Cách gương 25 cm. Tính chất và vị trí ảnh của vật như thế nào?
A. Ảnh không xác định được. B. Ảnh thật cách gương 15 cm.
C. Ảnh ảo cách gương 12,5 cm. D. Ảnh thật cách gương 12,5 cm.
PHẦN TỰ LUẬN ( 5đ )
Câu 1: Điều kiện để có phản xạ toàn phần. Phân biệt hiện tượng phản xạ toàn phần với hiện tượng phản xạ thông thường.
Câu 2: Một gương cầu lõm, tiêu cự 15 cm. Một vật AB đặt vuong góc với trục chính và cách gương 20cm. Giữa vật và gương người ta đặt một bản mặt song song có bề dày 9cm , chiết suất 1,5 . Hỏi ảnh của hệ sẽ dịch chuyển theo chiều nào ? Một đoạn bằng bao nhiêu so với khi không có bản mặt song song.
----------------- HÕt 114 -----------------
Tags: Huỳnh Mẫn Đạt
No comments: