Tuyển tập các bài tập nâng cao Môn Hóa Học Lớp 8
Đây là tuyển tập các bài tập môn hóa nâng cao lớp 8. Dành cho học sinh bồi dưỡng và nâng cao kiến thức môn Hóa Học. Em nào giải thì chọn vào phần "trả lời" ở phía các câu hỏi nhá.
Tags: Hóa Nâng Cao Lớp 8
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
ReplyDelete- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
This comment has been removed by the author.
Deleten.Fe=0,2 mol
Deleten.Al=m/27
Fe+HCl---> FeCl2+H2 (1)
2Al+3H2SO4----> Al2(SO4)3 +3H2 (2)
m.dd A tăng=m.Fe+m.dd HCl - m.H2=11,2+m.dd HCl - 0,2*2=10,8+m.dd HCl
m.dd B tăng=m.Al+m.dd H2SO4 -m.H2=m+m.dd H2SO4 -m/27*3/2=17/18m+m.dd H2SO4
theo bài ra:m.dd HCl=m.H2S04 và m.A sau phăn ứng=m.B sau phản ứng
-> 10,8 +m.dd HCl=17/18m +m.dd H2SO4 <=>17/18m=10,8<=>m=11,435 g
p/s:tính khối lượng khí H2 theo số mol của Fe và Al cua PT 1va2
ngoài ra bước biến đổi phương trình...do m.H2SO4=m.HCl nên khi chuyển vế có thể triệt tiêu cho nhau được
This comment has been removed by the author.
DeleteFe và Al hòa tan hết cân thăng bằng có nghĩa là :
Delete-Lương Fe cho vào trừ đi lượng Hiddro bay ra bằng lượng Al cho vào trừ lượng hiddro bay ra ở cốc đựng H2SO4 loãng.
-Ta gọi số mol Al cho vào là a.
-tính số mol Fe-->tính được lượng Fe cho vào và hiddro thoát ra. m của Fe-m củ hidro=m của Al-m của hidro(số mol của chúng được tính theo a rồi chỉ cần giải phương trình 1 ẩn là xong.
-giải cho tiết;
fe+2Hcl-->FeCl2+H2
0.2 0.2
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
a 1.5a
ta có:27a+2*1.5a=11.2+0.4
->a=
-->m Al=
Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
ReplyDeletea) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
CuO + H2 --->Cu + H2O /I\
Deletea)Bot Dong oxit mau xanh chuyen thanh mau do la Dong nguyen chat,nuoc bay hoi
b)Cu du,tinh theo CuO
nH2=nCuO=0,25=>V H2=0,25*22,4=5,6(l)
nCuO=20/64 = 0.25 mol
Delete-CuO =20*64/80 =16G
Suy ra : CuO dư
a/ Bột đồng CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ .
b/ CuO + H2 ở 400 độ C ----> Cu +H20
Gọi x là số mol của CuO phản ứng
Ta có : mCu+(mCuO ban đầu + mCuO sau phản ứng )
64x+ 20 + 80x = 16,8g
80x-64x = 20 - 16,8
16x = 2
x = 0,2mol
mol H2 = 0.2 . VH2 = 0.2 * 22,4 =4,48 l
Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
ReplyDeletea. Tính tỷ lệ a/b.
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
bài này khó wá vậy
Deletedễ v.a/b=3/2
Deletedễ v.a/b=3/2
Deletedễ v.a/b=3/2
DeleteBài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
ReplyDeletea) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
a)Cho luồng khí hidro đi qua ống TT chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400*C. Sau pứ ta thấy bột đồng từ đen hoá đỏ và xuất hiện hơi nước ở đầu ống nghiệm
Deleteb)Hiệu suất pứ : H=(lượng thực tế/lượng lý thuyết)*100%=(0.25/0.2625)*100%=95.2380%
c)VH2=n.22.4=0.25*22.4=5.6(l)
có điều gì sai xót xin bỏ wa dzùm mình nha các bạn
Thịnh Đỗ...
a,như trên
Deleteb,CuO+H2=Cu+H2O m chất rắn giảm bằng khối lượng Oxi.mO=mCuO-mCu=3,2g=>số mol Oxi là 3,2/16=0,2 mol.số mol của oxi=số mol của Cu sinh ra=số molCuO phản ứng=0,2 mol.
nCuO bđ = 0,25mol
H=0,2:0,25*100%=80%
c, nH2=nO=0,2mol=>V H2=0,2*22,4= 4,48lít
Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
ReplyDeleteBài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
This comment has been removed by the author.
Deletebai 5 la 32/31
Deletebai 6 2KMnO4---> K2MnO4 + Mno2 + O2
Delete0.035 0.0175
nKmO4=5.53/158= 0.035 mol
nO2 cần cho PU= 0.035*80% =0.014 mol
goi x la hoa tri cua R :
4R + xO2--->2R2Ox
0.056/x 0.014
Ta co pt
0.056/x= 0.672/M
=> M/x=12
Gia su x=1 => M=12(loai)
// // x=2=>M=24(Mg)
x=3=> M=36(loại)
Vậy R là Mg. ^^
Bài 7.Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
ReplyDeletea) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
n H2S04 = 1
Deleten Zn = a
n Fe = b
=> 65a + 56b = 37,2 (*)
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa toàn Zn thì ta có:
65a + 56b = 37,2
=> 65(a + b) > 37,2
<=> a + b > 0,57 (1)
Giả sử hỗn hợp toàn Fe thì ta cũng có:
56(a + b) < 37,2
<=> a + b < 0,66 (2)
Zn + H2S04 --> ZnS04 + H2
a........a
Fe + H2S04 --> FeS04 + H2
b.........b
Tổng n H2S04 = a + b = 1 mol
Mà theo 1 và 2 thấy
0,57 < a + b < 0,66
=> chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết, axit dư
b/
nếu dùng 1 lượng Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước
=> 0,57*2 < a + b < 0,66*2
<=> 1,14 < a + b < 1,32
lượng H2SO4 vẫn như cũ vẫn là 1 mol
=> hỗn hợp ko tan hết
c/
n Cu0 = 0,6
n H2 = a + b
H2 + Cu0 --> Cu + H20
a+b..a+b
=> a + b = 0,6 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ:
{65a + 56b = 37,2
{ a + b = 0,6
giải ra được:
a = 0,4
b = 0,2
=> m Zn = 26
m Fe = 11,2
Bài 8.
ReplyDeleteĐể khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi x là số mol của CuO
Deletey là số mol của Fe2O3
nH2=V:22,4=13,44:22,4=0,6 mol
CuO + H2 ---> Cu + H2O (1)
x : x
Fe2O3 + 3H2 ---> 2Fe + 3H2O (2)
y : 3y
m 2oxit= mCuO+mFe2O3 = x*80+y*160=40
nH2= nH2(1) + nH2(2)= x+3y=0,6
80x+160y=40
x+3y=0,6
==>x=0,3
y=0,1
Hiỏi, đúng rồi đấy.
DeleteBài 9.
ReplyDelete1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
This comment has been removed by the author.
DeleteThis comment has been removed by the author.
DeleteĐề sai thì phải
DeleteBài 10.
ReplyDeleteTrên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng :
- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3
- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al .
Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình :
CaCO3 + 2 HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
2 Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
kết quả sấp sỉ 12.18
DeleteBài 11. Hợp chất A có thành phần theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 22,13%Al, 25,40%P, còn lại là nguyên tố O. Hãy lập công thức hóa học của A. Biết MA= 122 g/mol.
ReplyDeleteGoi CT la AlxPyOz
DeleteTa co :
16z/52,47=27x/22,13=31y/25,4=122/100
=> x=1 ;y=1 ;z=4
Vay CT la AlPO4
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
ReplyDeleteAl + HCl --> AlCl3 + H2
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
a)2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
Deleteb)8,4l
Deletec)27.375
Deleted)33.375
Deletedễ quá
DeleteBài 13:
ReplyDeletea.Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3.
Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
- Nhiệt phân thu được O2?
- Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
b. Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn
Bài 14:
ReplyDeleteCho 22,4 g sắt vào một dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2¬) và khí hiđro (H2)
a.Lập phương trình hoá học của phản ứng trên?
b.Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
c.Tính thể tích của khí hiđro thu được ( đktc)
Bài 15.
ReplyDeleteCho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
PT: CuO + H2 --400 0C-->Cu + H2O
Deletemol: 1 : 1 : 1 : 1
nCuO=20/80=0,25(mol)
nCu=16,8/64=0,2625(mol)
Ta co ti le:nCuO : nCu=0,25/1 < 0.2625/1
=>nCu du
Theo PT, ta co:nH2=nCuO=0,25 (mol)
VH2=0,25*22,4=5,6(lit)
quang minh le sửa sai
DeleteBài 16.
ReplyDeletea. Một nguyên tử R có tổng số hạt p,n,e là 115. Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy xác định tên nguyên tử R?
b. Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
a) Ta co
Deletep = e
p +e +n =115
( p+ e) - n =25
=> p+e = 70 hay 2p = 70 => p =25
Vay R la nguyen to Br
Uk,dung do
DeleteMinh lam theo kieu tinh Tong va Hieu nhanh hon:
DeleteSo n=(115-25):2=45 hat
=> So p=e=(45+25):2=35 hat
ban lam sai rui :2p=70 ma p = 25 dc ah
hay
DeleteBài 17.
ReplyDeleteTính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
1/ 39g Kali vào 362g nước.
2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
Bài 18.
ReplyDeleteTrung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?
Bài 19.
ReplyDeleteMột hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Bài 20.
ReplyDeleteHoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml).
1/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
2/ Tìm công thức của oxit sắt trên.
Bài 21.
ReplyDeleteBạn Hải Hà viết công thức hoá học như sau :
Ca2(PO4)3 ; AgCl3 ; ZnO ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; Na2PO4 ; Al3(SO4)2 ; Cu(OH)2 ; K(OH)2 ; Mg2O
. Theo em công thức nào viết đúng, CTHH nào viết chưa đúng . Em chữa lại cho CTHH đúng
Bài 22.
ReplyDeleteHoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R?
Bài 23.
ReplyDeleteĐun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5gam.
Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
Bài 24.Cho 16,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric, cho toàn bộ lượng khí hidro được tạo tạo thành tác dụng với lượng dư đồng (II) oxit nung nóng để khử oxit đó thành đồng kim loại. Tính khối lượng đồng thu được.
ReplyDeleteBài 25.Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam đồng.
ReplyDeletea. Viết các PTHH.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng.
c. Tính khối lượng bột nhôm đã dùng.
Bài 26.Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị trí thăng bằng.
ReplyDelete- Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohidric 25 gam canxi cacbonat (CaCO3).
- Cho vào cốc đựng dung dịch axt sunfuric a gam nhôm.
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Tính a, biết có các phản ứng xảy ra:
CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Bài 27
ReplyDeleteCho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được.
c. Khối lượng của các muối tạo thành.
Bài 28.
ReplyDeleteCho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC).
a. Viết các phương trình hoá học ?
b. Tính a ?
Bài 29. lập công thức hoá học của các oxit có thành phần như sau :
ReplyDeleteNguyên tố N chiếm 30,43%. Phân tử khối của oxit là 46 đvC
Bài 30.
ReplyDelete1. Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl, KClO3, H2SO4 lo•ng.
a. Những chất nào có thể điều chế được khí Oxi, khí Hyđrô.
b. Viết các Phương trình hóa học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên.
c. Trình bày ngắn gọn cách thu các khí nói trên vào lọ
2. Có 4 lọ không nh•n đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl, NaOH, Ca(OH)2, NaCl. Hãy nhận biết từng chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 31.
ReplyDelete1. Cho 10 lít khí H2 tác dụng với 6,72 lít Cl2 (đktc). Tính khối lượng của HCl thu được, biết hiệu suất phản ứng là 60% và mất mát là 5%.
2. Một Oxít của Nitơ có dạng NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4 % ngoài ra cứ 1,15 g Oxít này chiếm thể tích 0,28 lít (đktc). Xác định công thức của Oxít.
Bài 32.
ReplyDelete1. Có một Oxít sắt chưa rõ công thức. Chia một lượng Oxít sắt này làm hai phần bằng nhau.
- Để hoà tan hết phần I phải dùng 0,45 mol axít HCl
- Cho một luồng khí CO dư đi qua phần II nung nóng. Phản ứng xong thu được 8,4 g Fe. Tìm công thức hoá học của Sắt Oxít nói trên.
2. Phân tích 273,4 g hỗn hợp muối KClO3 và KMnO4 ta thu được 49,28 lít Oxi (đktc)
a. Viết PTHH phản ứng.
b. Tính thành phần % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp muối.
Bài 33. Hoàn thành phương trình phản ứng:
ReplyDelete1. K + ? --> K2S
2. Fe3O4 + ? --> Al2O3 + Fe
3. Na + Cl2 + ? --> ?
4. Cu + AgNO3 + ? --> ? + Ag
5. NaOH + FeCl2 --> ? NaCl
1. 2K+S---->K2S
Delete2. 3Fe3O4 + 4Al----->4Al2O3 + 9Fe
3. 2Na + Cl2 + 3O2------>2NaCl2O3
5. 2NaOH + FeCl2 ---->2NaCl + Fe(OH)2
bạn học trường nào
Delete1.S
DeleteBài 34.
ReplyDeleteMột hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: Mg : C : O = 2 : 3 : 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất.
Mg2C3O4
Deletesai
DeleteMgCo3
DeleteBài 35.
ReplyDeleteA là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dich H2SO4 0,5M.
a) Trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ của C.
b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M?
Bài 36.
ReplyDeleteNhững hợp chất sau đây có thể điều chế oxy trong phòng thí nghiệm:
KMnO4, KClO3, KNO3, HgO. Tính thể tích khí Oxy thu được ở đktc khi phân hủy:
a) 0,5mol mỗi chất trên.
b) 50g mỗi chất KNO3 hoặc HgO.
Bài 37.
ReplyDeleteCho các kim loại Na, Mg, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl.
a) Nếu các kim loại có cùng một lượng (số mol) tác dụng với axits HCl, kim loại nào cho nhiều khí H¬2 hơn?
b) Nếu thu được cùng lượng khí H¬2 hơn thì khối lượng kim loại nào ít hơn?
Bài 38
ReplyDeleteCho 15,6g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2g H2SO4
a) Tính thể tích H2 thu được ở ddiektc. Biết rằng thể tích H2 bị hoa hụt 5%.
b) Còn dư bao nhiêu gam chất nào sau phản ứng?
Bài 39.
ReplyDelete1. Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4.
2. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
Bài 40.
ReplyDelete1. Hoà tan 5,1 gam oxit của một kim loại chưa biết hoá trị bằng 54,75 gam dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm công thức oxit kim loại.
2. Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H2O tạo thành dung dịch NaOH có nồng độ 20%.
3. Cho 98 gam axit H2SO4 20% tác dụng với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
bài 1: Tính thể tích (đktc)và khối lượng của hỗn hợp gồm: 32(g)vCH4,0,5 mol C2H4, 5,6 lít C2H2 và 0,5 mol CO2
ReplyDeleteXác định lượng tinh thể Na2SO4 ngậm nước tách ra khi làm nguội 1026,4(g) dung dịch bảo hòa ở 80°c xuống 10°c. Biết rằng độ tan ở 80°c của Na2SO4 khan là 28,3 và ở 10°c là 9(g).[ ai làm giúp e với.]
ReplyDeleteThis comment has been removed by the author.
ReplyDeletecho mình hỏi với
ReplyDeleteCho 24g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3.Dùng H2 dể khử A,sau phản ứng thu được 15g Cu và Fe.Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu
ReplyDeletebài giải của em đây: http://hocdethi.blogspot.com/2016/03/huong-dan-giai-bai-tap-hoa-hoc-cua-ban.html
Deleteđể mình xem lại
Deletecho đĩa cân A,B.Đặt 2 bình đựng 1mol HCl lên mỗi đĩa cân thấy cân thăng bằng.Cho 21g Mg vào bình ở cân A,cho 21g Fe vào bình ở cân B.Sau phản ứng, phải cho vào đĩa cân nào vật nặng bao nhiêu để cân thăng bằng?
ReplyDeletebài giải của em đây: http://hocdethi.blogspot.com/2016/04/huong-dan-giai-bai-tap-hoa-hoc-cua-ban_6.html
DeleteMột hỗn hợp kim loại gồm Na.Al.Mg
ReplyDeleteA. Nếu lấy m(g) hỗn hợp cho vào nước thì có 8,96lít h2 thoát ra.
B. Nếu lấy m(g) hỗn hợp cho vào dd NAOH
Dư thoát ra 17,96 lít h2.
C. Nếu lấy m(g) hỗn hợp cho vào dd HCL dư đến p.ư xong thấy thoát ra 26,88 lít h2.
1. Viết phương trình và giải thích
2. Xđ m và tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại
có hai nguyên tố X, Y tạo thành 2 hợp chất A1, B1 trong đó A1, Nguyên tố X chiếm 75% và nguyên tố Y chiếm 25% khối lượng. Còn trong B1 nguyên tố X chiếm 90%, còn nguyên tố Y chiếm 10% theo khối lượng. Nếu đặt công thức hóa học của A1 là XY4 thì công thức của B1 là gì?
ReplyDeletebài này khó quá thầy ơi !!!
Deletebài này khó quá thầy ơi !!!
ReplyDelete