BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
BÀI 2:
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(MONOHYBRID CROSS)
Bài được thiết kế dạng sơ đồ tư duy với dàn ý bên dưới, học sinh phóng to hình xem..
LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
(MONOHYBRID CROSS )
I/ THÍ NGHIỆM CỦAMENĐEN:1/ Các khái niệm:
- Kiểu hình (phenotype): tổ hợp các tính trạng của cơ thể (trên thực tế, người ta chỉ xét một vài tính trạng được quan tâm)
- Vd: kiểu hình thân cao, hoa tím, quả lục…
- Tính trạng lặn (recessive character): là tính trạng đến F2 mới biểu hiện.
2/ Thí nghiệm:
- Đối tượng: Đậu Hà Lan – Pisum sativum- Đặc điểm:
- Thời gian sinh trưởng ngắn.
- Hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt.
- Có nhiều tính trạng tương phản rõ nét.
Ptc: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1: 100% Hoa đỏ
F1 x F1:
F2: 75% Hoa đỏ : 25% Hoa trắng
3/ Kết luận: khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
II/MENĐENGIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
- Các tính trạng tồn tại độc lập không trộn lẫn vào nhau.
- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (cặp gen) qui định. Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.
- Mỗi nhân tố di truyền ( gen ) trong cặp nhân tố di truyền phân ly về 1 giao tử trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại thành cặp trong quá trình thụ tinh. (Quy luật Phân li – Law of Segregation)
- Trong quá trình phân ly và tổ hợp, các nhân tố di truyền giữ nguyên bản chất như ban đầu.
*Sơ đồ lai :
- Gọi A là nhân tố di truyền qui định tính trạng hoa đỏ
a là nhân tố di truyền qui định tính trạng hoa trắng
- KG của bố mẹ : Hoa đỏ tc : AA
Hoa trắng tc : aa
- Sơ đồ lai :
Ptc Hoa đỏ x Hoa trắng
( AA ) ( aa )
GP A a
F1 Aa
Kết quả: TLKG : 100% Aa
TLKH : 100% Hoa đỏ
F1 X F1 Hoa đỏ x Hoa đỏ
( Aa ) ( Aa )
GF1 A , a A , a
F2 AA , Aa , Aa , aa
Kết quả : TLKG: 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
III/ MENĐEN GIẢI THÍCH THÍ NGHIỆM:
MỘT SỐ TỪ VỰNG (GIÚP HỌC SINH CÓ THỂ MỞ RỘNG THÊM KIẾN THỨC):
- Genotype (n): kiểu gene.
- Phenotype (n): kiểu hình.
- True-breeding (n): thuần chủng (true-breeding parents).
- Dominant (n): tính trội
=> dominant character (AA; Aa): tính trạng trội
=> dominant allele (A): alen trội.
- Recessive (n): tính lặn.
=> recessive character (aa): tính trạng trội
=> recessive allele (a): alen trội.
- Allele (n): alen – các trạng thái khác nhau của cùng một gene.
- Homozygous (n): thể đồng hợp (AA; aa).
=> Dominant homozygous (AA): đồng hợp trội.
=> Recessive homozygous (aa): đồng hợp lặn.
- Heterozygous (n) thể dị hợp (Aa).
- Mendel’s law of segregation (n): Quy luật phân ly của Menđen.
- Pea (n): đậu Hà Lan – Pisum sativum.
- Stamens (n): vòi nhị (đực).
- Carpel (n): bầu nhụy (cái).
- Pollen (n): hạt phấn.
bài tập:
Bài tập dành cho học sinh Trung Bình, Khá :
1/ Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:Khi đem lai hai bố mẹ …(1)…, khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 …..(2)…. Và ở F2 có sự …(3)… tính trạng theo tỉ lệ trung bình …(4)….
2/ Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của ông như thế nào?
Bài tập dành cho học sinh Giỏi
3/ Điền kết quả vào bảng sau:Cho A: đỏ, a: trắng ; B: Trơn, b: nhăn ; D: Cao, d: thấp ; N : lá nguyên, n: lá chẻ
P
|
Tỉ lệ các loại hợp tử ở F1
|
Tỉ lệ kiểu hình F1
|
AA x aa | ||
BB x Bb | ||
Dd x Dd | ||
Nn x nn |
Tags: Sinh Học lớp 9
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments: