Một số bài tập sinh lớp 9 có lời giải
1/ Ở người – Homo sapiens sapiens,tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với mắt xanh. Người đàn ông có kiểugene thuần chủng về màu mắt đen kết hôn với người nữ có màu mắt xanh. Hỏi concái của họ sẽ có màu mắt như thế nào? Giải thích và viết sơ đồ lai.
GIẢI
Theo đề bài: mắt đen là trội hoàn toànso với mắt xanh.
Qui ước gene:
A_ qui định mắt đen
a_ qui định mắt xanh
Xác định kiểu gene của P: vì P thuần chủng
Ngườinam mắt đen: AA
Ngườinữ mắt xanh: aa
Vì bố mẹ mang gene thuần chủng vàtương phản nhau về màu mắt. Nên con cái sinh ra đều mang tính trạng trội về màumắt là màu mắt đen.
Sơ đồ lai:
PTC: Mắt đen x Mắt xanh
(AA) (aa)
GP: A a
F1: Aa
100% mắtđen
2/ Ở cà chua – Solanum lycopersicum,tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước gene A quy định quảđỏ, a qui định quả vàng. Cho biết gene và kiểu hình của các phép lai trong bảngsau:
GIẢI
Phép lai
|
AA x AA
|
AA x Aa
|
AA x aa
|
Tỉ lệ kiểu gene
|
100% AA
|
50% AA : 50% Aa
|
100% Aa
|
Tỉ lệ kiểu hình
|
100% quả đỏ
|
100% quả đỏ
|
100% quả đỏ
|
Aa x Aa
|
Aa x aa
|
aa x aa
| |
Tỉ lệ kiểu gene
|
¼ AA: ½ Aa: ¼ aa
|
½ Aa : ½ aa
|
100% aa
|
Tỉ lệ kiểu hình
|
¾ quả đỏ: ¼ quả vàng
|
½ quả đỏ : ½ quả vàng
|
100% quả vàng
|
3/ Ở Ruồi giấm – Drosophilamelanogaster, khi cho lai Ruồi thân xám với Ruồi thân đen thì thế hệ sau thu đượctoàn ruồi thân xám. (Biết rằng tính trạng màu sắc thân tuân theo quy luật ditruyền Menđen).
a/ Biện luận để xác định kiểu gene củađời P.
b/ Nếu tiếp tục cho ruồi ở F1giao phối với nhau, thì kết qua F2 như thế nào? Giải thích và viếtsơ đồ lai ?
GIẢI
Đời P: Thân xám x Thân đen => F1:100% thân xám
ð Tínhtrạng thân xám là trội so với thân đen.
Qui ước gene:
A_ qui định thân xám
a_ qui định thân đen
a/ Kiểu gene đời P: Vì P khác nhau về cặptính trạng tương phản, thu được F1 dồng tính
ð Pthuần chủng đem lai: Đời P thân xám:AA
ĐờiP thân đen: aa
b/ Sơ đồ lai từ P => F2
PTC: Thân xám x Thân đen
(AA) (aa)
GP: A a
F1: Aa
100% thânxám
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: (A : a) (A: a)
F2:
TLKG: ¼ AA : ½ Aa: ¼ aa
TLKH: ¾ Thân xám : ¼ Thân đen
4/ Ở giống bò nhà – Bos primigenius,tính trạng không có sừng là trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng. Cho lai haibò: con không có sừng với con có sừng với nhau thu được F1.
a/ Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đếnF1.
b/ Làm thế nào để biết bò không có sừnglà thuần chủng hay không ? Giải thích và viết sơ đồ minh họa.
GIẢI
a/ Theo đề bài: tính trạng không sừnglà trội so với tính trạng có sừng.
Qui ước gene:
A_ qui định không có sừng
a_ qui định có sừng
Bò không sừng đời P có kiểu gene: AA hoặcAa
Bò có sừng đời P có kiểu gene: aa
Sơ đồ lai:
TH1:không sừng có kiểu gene là AA
PTC: Không sừng x Có sừng
(AA) (aa)
GP: A a
F1: Aa
100% Khôngsừng
TH2:không sừng có kiểu gene là Aa
PTC: Không sừng x Có sừng
(Aa) (aa)
GP: (A : a) a
F1: ½ Aa : ½ aa
50% khôngsừng : 50% có sừng
b/ Muốn biết bò không sừng có thuần chủnghay không, chúng ta tiến hành đem lai phân tích. Lai phần tích là phép lai … (học sinh tự làm)
Sờ đồ lai:
TH1:
PTC: Không sừng x Có sừng
(AA) (aa)
GP: A a
F1: Aa
100% Khôngsừng
F1 đồng tính => Đời P có KG thuần chủng AA
TH2:không sừng có kiểu gene là Aa
PTC: Không sừng x Có sừng
(Aa) (aa)
GP: (A : a) a
F1: ½ Aa : ½ aa
50% khôngsừng : 50% có sừng
F1 phân tính => Đời P có KG dị hợp Aa
5/ Ở người, sắc tố melanin nằm trong phạm vi từmàuvàng đến nâu đỏ rồi sang màu đen. Số lượng và màu sắc của melanin cótrong da tạora sự khác biệt về màu da củacác chủng tộc.
Bạch tạng (Albinism) là mộtbệnh rốiloạn di truyền, người bị Bạch tạngkhông tổng hợp được sắc tố melanin làm cho da, tóc và mắtcó màu nhạt. Tầnsố mắc bệnh khoảng 1 : 20 000người.Bệnh do gene lặn quy định (a), gene (A) quy định sắc tố bình thường.
a) Nếu mộtngười bị bạch tạng kết hôn với một người cógene đồnghợp sắc tố bình thường,concái của họ sẽ như thế nào?
b) Nếu một người bạch tạng kết hôn với một ngườicó gene dị hợp sắctố bình thường, dựđoán kết qua con cái của họ.
c) Nếucặp vợ chồng có gene dị hợp sắc tố bình thường kết hôn với nhau. Thì khả năngcon cái của họ mắc bệnh là bao nhiêu phần trăm ?
GIẢI
a/Người đồng hợp sắc tố bình thường có KG là: AA
P: Sắc tố bình thường x Bạch tạng
(AA) (aa)
GP: (A) a
F1: Aa
100%Sắc tố bình thường
b/Người đồng hợp sắc tố bình thường có KG là: Aa
P: Sắc tố bình thường x Bạch tạng
(Aa) (aa)
GP: (A : a) a
F1: ½ Aa : ½ aa
50%Sắc tố bình thường : 50% Bạch tạng
c/ P: Sắctố bình thường x Sắc tố bình thường
(Aa) (Aa)
GP: (A : a) (A : a)
F1: ¼ AA: ½ Aa : ¼ aa
75% Sắc tố bình thường : 25% Bạch tạng
Tags: Sinh Học lớp 9
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
This comment has been removed by the author.
ReplyDelete1)cho một cây P giao phấn lần lượt với 3 khác nhau cây thu đc
ReplyDeletecây 1: F1 có 6.25% cây thấp quả vàng
cây 2: F1 có 75%cây cao, quả đỏvà 25% cây cao , quả vàng
a) Kg VÀ KH của cây P thứ nhất
B) TLKG đc tạo ra từ phép lai giữa cây P vscâythứ 2
good
ReplyDeletemột người nông dân dự tính đem lai chuối già nhà quả dài với chuối xiêm nhà quả ngắn để tìm hiểu xem tính trạng nào là trội. theo em dự tính này của người nông dân có kết quả như thế nào? giải thích
ReplyDeleteThis comment has been removed by the author.
ReplyDeletehay
ReplyDeleteđề bài cho tỉ lệ F2 là 915 cao,đỏ; 308 cao,trắng; 299 thấp,đỏ; 102 thấp,trắng , giúp mình cách trình bày để xác định quy luật di truyền chi phối phép lai đi mn.
ReplyDeletephan ly doc lap 9:3:3:1
Deleteở bò tính trạng có sừng và tính trạng không sừng đều cho gen nằm trên nst thường quy định . 1 con bò cái ko sừng giao phối vói bò đực có sừng để để đc 1 con bé có sừng và năm sau để đc bé con ko sừng .bê con ko sung này lớn lên giao phối với bò đực ko sung để đc bê con có súng .
ReplyDeletea,xác định tính trạng trội lặn
b,xác định kiểu gen của mỗi cá thể nói trên.
c,lập sơ đồ lai minh họa.
bn ghi nhiều từ mik ko đọc đc
DeleteCho 2 cây có kiểu hình cây cao,lá chẻ giáo phấn vs nhau,ở thế hệ lại thu được 64cây cao lá chẻ,21 cây cao lá nguyên, 24 cây chân thấp,lá chẻ,7 cây thấp lá nguyên.Biết rằng 1gen qui định 1tính trạng(gen gen nằm trên NST thường). Biện luận và lập sơ đồ lai.
ReplyDelete9:3:3:1
Deletebiện luận thì bn học lại bài 5 nhé
DeleteT
ReplyDeleteDem lại giao đậu giữa hoa tím quả dai và đậu hoa trắng quả ngắn và thu dk F1 đồng loại hoa tím quả dài tiếp tục cho F1 giao phấn dk F2 có 4 kiểu hình theo số hiệu sau 3597 cây tím dai,1254 cây tím ngắn,1196 trắng dài,398 trắng ngắn
ReplyDeleteBie
Biết mỗi gen quy định 1 tình trạng
a, biện luật quy luật di chuyền phép lại trên
b, xác định kiểu gen bố mẹ và viết ơ đồ lại
S
c, sơ đồ lại vs 2 cây I và II thu dk kết quả sau
Th1 : F1 × -
-->F2:75% tím dài 25% tím ngắn
Th2 : F1 × II
-->F2 xuất hiện 4 kiểu hình và tỉ lệ 3:3:1:1
Biện luận và xác định kiểu gen cây I,II và lập sơ đồ lại
xét cặp NST tương đồng genAa .Gen A có Nu: 4080 ;A=20 phần trăm gen a =30 phần trăm
ReplyDeletea)tính số Nu mỗi loại của gen
b )tính số NU mỗi loai cua gen ở các kì
+kì giữa cưới nguyên phân
+giữa 2 cuối 2 giảm phân
trẻ trâu
ReplyDeletebài 1 ko có trường hợp 2 à
ReplyDelete