Sinh 10 Chuyên



Së GD §T Kiªn Giang

Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t

---------------

Kú thi: KiÓm Tra Sinh 10 Chuyªn

M«n thi: Sinh 10 Chuyªn

(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)

 

 

§Ò sè: 181

Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:............................

C©u 1: Sự hô hấp hiếu khí ở vi khuẩn khi dùng nguyên liệu là glucôzơ có đặc điểm:

A. giống hệt như sự hô hấp hiếu khí ở tảo đơn bào

B. không có chuỗi truyền electron hô hấp do không có ti thể

C. chuỗi truyền electron hô hấp diễn ra ở màng sinh chất

D. gồm 2 giai đoạn là đường phân và chu trình Crep

C©u 2: Sự trao đổi thông tin màng không có ý nghĩa:

A. dẫn truyền xung thần kinh ở động vật

B. thiết lập mối quan hệ thống nhất giữa các tế bào trong cơ thể đơn bào

C. duy trì hoạt động bình thường của cơ thể

D. giúp vi khuẩn có khả năng đáp ứng kịp thời đối với các tác động từ môi trường

C©u 3: Sự phân giải các chất ở vi sinh vật:

A. luôn diễn ra trong tế bào                                     B. chỉ xảy ra khi có oxi

C. lấy nguyên liệu chủ yếu từ môi trường                D. bản chất là quá trình đồng hóa

C©u 4: Vỏ ngoài của virus:

A. có nguồn gốc từ thành của tế bào chủ                 B. làm tăng khả năng kí sinh của chúng

C. mang tính kháng thể đặc trưng cho virus            D. có ở virus Ađênô

C©u 5: Để khuếch đại lượng thông tin về sự chuyển hóa từ glicôgen → glucôzơ trong cơ thể người, cần có:

A. chất trung gian                                                     B. prôtêin kinaza

C. sự tham gia của AMP vòng                                 D. thụ quan ađrênalin màng

C©u 6: 1 tế bào lưỡng bội ở người đang ở kì giữa của phân bào II trong giảm phân có:

A. 46 NST kép và 92 crômatit                                 B. 48 tâm động và 48 NST kép

C. 23 tâm động và 46 crômatit                                 D. 24 NST kép và 48 crômatit

C©u 7: Để nghiên cứu virus, người ta phải nuôi cấy chúng trong môi trường:

A. tự nhiên                   B. tổng hợp                         C. phôi gà                           D. tế bào chết

C©u 8: Ở động vật, để có sự liên lạc giữa các tế bào thông qua tín hiệu nội tiết cần có:

A. tế bào có khả năng tự phát tín hiệu                     B. khoảng cách giữa 2 tế bào khoảng 1mm

C. các hoocmon dẫn truyền theo hệ mạch máu        D. khoảng cách giữa các tế bào xa nhau

C©u 9: Giữa 2 tế bào thần kinh trong cơ thể:

A. truyền tin nhờ chất trung gian chứa trong các bóng xinap

B. truyền tin cho nhau qua xung thần kinh

C. có thể truyền tin qua xinap hóa học hoặc xinap điện nếu chúng liền kề nhau

D. truyền tin qua xinap điện vì thông tin sẽ truyền nhanh hơn

C©u 10: Bệnh kiết lị lây truyền qua:

A. từ mẹ sang con        B. đường hô hấp                 C. đường máu                     D. đường tiêu hóa

C©u 11: Khi 1 phân tử glucôzơ đã được phân giải xong ở giai đoạn đường phân và chu trình Crep:

A. phần lớn năng lượng vẫn còn trong NADH và FADH2

B. hiệu quả năng lượng được 6ATP

C. phần lớn năng lượng đã được giải phóng và tổng hợp thành ATP

D. các sản phẩm từ chu trình Crep sẽ tham gia chuỗi truyền êlectron ở chất nền ti thể

C©u 12: Thể  thực khuẩn là virut có cấu trúc:

A. Dạng xoắn               B. Dạng khối                       C. Dạng hỗn hợp                D. Dạng que

C©u 13: Nếu tế bào thoát khỏi sự điều hòa của chu kì tế bào thì:

A. tế bào sẽ phân bào đều đặn cho đến khi cơ thể trưởng thành

B. đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường cho cơ thể

C. tế bào sẽ phân bào không kiểm soát hình thành nên các khối u

D. cơ thể sẽ sinh trưởng nhanh do tế bào tăng tốc độ phân bào

C©u 14: Điều kiện nào sau đây thích hợp khi sản xuất rượu êtylic từ tinh bột ?

A. ủ kín và độ pH thích hợp từ 6,7 – 10,2               B. ủ kín trong nhiệt độ 30 – 450C

C. ủ kín ở nhiệt độ 28 – 300C                                  D. thoáng khí trong nhiệt độ 28 – 300C

C©u 15: Trong phương pháp nuôi cấy liên tục vi khuẩn:

A. môi trường nuôi cấy không ổn định                    B. vi khuẩn sinh trưởng qua 4 pha

C. vi khuẩn được nuôi trong môi trường kín            D. vi khuẩn có pha lũy thừa kéo dài

C©u 16: Nếu sắp xếp theo mức năng lượng được giải phóng trong quá trình phân giải glucôzơ thì:

A. Hô hấp hiếu khí > hô hấp kị khí > lên men          B. hô hấp hiếu khí > lên men > hô hấp kị khí

C. hô hấp kị khí > hô hấp hiếu khí > lên men           D. hô hấp hiếu khí = hô hấp kị khí = lên men

C©u 17: Virus có cấu tạo hỗn hợp là virus:

A. E.coli                                                                B. gây bệnh quai bị ở người

C. Có lớp vỏ ngoài và có lớp vỏ trong                     D. gây bệnh hình thoi ở khoai tây

C©u 18: Các động vật nguyên sinh sống ở nước ngọt:

A. có roi bơi (thường ngắn hơn lông bơi) giúp chúng di chuyển

B. có cơ quan vận chuyển là chân giả

C. có không bào co bóp giúp chúng giữ nước và điều hòa áp suất thẩm thấu

D. có không bào co bóp giúp chúng tống nước và chất thải ra ngoài

C©u 19: Cá chép có bộ lưỡng bội 2n = 104 NST. Khi tổng số NST trong các tinh trùng ở cá chép là 4160 thì các tinh trùng trên đã được sinh ra từ bao nhiêu tế bào sinh tinh?

A. 10                            B. 20                                   C. 30                                   D. 40

C©u 20: Trong một lò ấp trứng người ta thu được 6000 con vịt con. Cho biết tỉ lệ hợp tử bị chết là 40%, khả năng thụ tinh của giao tử là 100%, vịt con nở ra đều sống đủ. Số lượng tế bào sinh tinh cần để tạo bầy vịt này là:

A. 6000                        B. 10000                             C. 4000                               D. 2500

C©u 21: Vi khuẩn gây bệnh cho người do chúng có khả năng:

A. tạo các ngoại độc tố hoặc nội độc tố                   B. truyền từ người này sang người khác

C. tồn tại trong các "ổ chứa"                                    D. sinh ra các kháng thể gây bệnh

C©u 22: Quan sát tiêu bản 1 tế bào thấy có 48 crômatit đang tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào. Tế bào trên có bao nhiêu NST và đang ở kì nào của quá trình nguyên phân?

A. 48; kì đầu                B. 24; kì giữa                      C. 24; kì sau                        D. 48; kì cuối

C©u 23: Có một số tế bào của ong (2n = 32) cùng nguyên phân một số lần bằng nhau đã lấy từ môi trường nội bào 2400 NST đơn. Trong tổng số tế bào con sinh ra có 2560 NST. Số tế bào tham gia nguyên phân và số lần nguyên phân của nhóm tế bào trên lần lượt là:

A. 5 và 4                      B. 4 và 5                              C. 5 và 5                             D. 4 và 4

C©u 24: Câu nào sau đây sai khi nói về vi khuẩn ?

A. tham gia vào chu trình vật chất trong tự nhiên

B. tham gia tích cực vào hoạt động bảo vệ môi trường

C. đều là những sinh vật có hại

D. có khả năng cố định nitơ khí trời thành thức ăn cho cây

C©u 25: Trường hợp nào sau đây dễ bị nhiễm trùng uốn ván ?

A. ăn phải rau còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật B. đạp phải gai nhọn trong hố rác

C. bị muỗi chích                                                       D. ăn phải thịt lợn gạo

C©u 26: Cấu tạo nào sau đây đúng với vi rút?

A. Tế bào có màng, tế bào chất, chưa có nhân         B. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân sơ

C. Tế bào có màng, tế bào chất, có nhân chuẩn       D. Có các vỏ capxit chứa bộ gen bên trong

C©u 27: Nhóm vi sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp ?

A. động vật nguyên sinh          B. nấm                    C. tảo                                  D. vi khuẩn

C©u 28: Vi rút trần là vi rút:

A. Có nhiều lớp vỏ prôtêin bao bọc                         B. Chỉ có lớp vỏ ngoài, không có lớp vỏ trong

C. Có cả lớp vỏ trong và lớp vỏ ngoài                     D. Không có lớp vỏ ngoài

C©u 29: Trong nuôi cấy không liên tục, kích thước tế bào vi khuẩn lớn nhất ở:

A. pha tiềm phát          B. pha lag                            C. pha log                           D. pha suy vong

C©u 30: Loại vacxin nào sau đây có hiệu quả cao mà lại an toàn cho người sử dụng ?

A. vacxin bất hoạt và vacxin giảm độc lực              B. vacxin chết

C. vacxin sản xuất bằng công nghệ gen                   D. vacxin sống

 

----------------- HÕt 181 -----------------





No comments:

 

© 2012 Học Để ThiBlog tài liệu